Chương 3 Thông tư 61/2015/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
GIAO NHẬN, XẾP, DỠ VÀ BẢO QUẢN HÀNG HÓA
Điều 12. Nghĩa vụ và quyền của người xếp, dỡ hàng hóa
1. Thực hiện đúng quy trình xếp, dỡ đối với từng loại hàng hóa; đảm bảo an toàn cho người, phương tiện, hàng hóa, trang thiết bị trong quá trình xếp, dỡ hàng hóa.
2. Chịu trách nhiệm xếp, dỡ hàng hóa theo sơ đồ hàng hóa hoặc chỉ dẫn của thuyền trưởng.
3. Bảo đảm thời gian xếp, dỡ hàng hóa như đã thỏa thuận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Người xếp, dỡ có quyền từ chối xếp, dỡ những bao, kiện chứa hàng hóa không đủ điều kiện theo quy định tại
Điều 13. Nghĩa vụ và quyền của người thuê xếp, dỡ hàng hóa
1. Chuẩn bị hàng hóa đúng theo hợp đồng đã thỏa thuận với người xếp, dỡ.
2. Cung cấp các thông tin về hàng hóa cho người xếp, dỡ hàng hóa trước khi xếp, dỡ hàng hóa theo đúng thỏa thuận.
3. Yêu cầu bồi thường khi người xếp, dỡ hàng hóa không thực hiện đúng hợp đồng đã ký với người xếp, dỡ hàng hóa.
Điều 14. Thời gian xếp, dỡ hàng hóa
Trường hợp người kinh doanh vận tải và người thuê vận tải không có thỏa thuận khác thì thời gian xếp, dỡ hàng hóa được tính như sau:
1. Thời gian xếp hàng hóa được tính từ khi phương tiện đến cảng, bến và người thuê vận tải đã nhận được thông báo của người kinh doanh vận tải cho đến khi hàng hóa được xếp xong xuống phương tiện, người thuê vận tải đã ký xác nhận vào giấy vận chuyển.
2. Thời gian dỡ hàng hóa được tính từ khi phương tiện đến cảng, bến và người kinh doanh vận tải đã báo cho người thuê vận tải đến khi người thuê vận tải dỡ xong hàng hóa khỏi phương tiện và người thuê vận tải đã ký xác nhận vào giấy vận chuyển.
Điều 15. Các phương thức giao, nhận hàng hóa
1. Căn cứ hợp đồng và giấy vận chuyển, việc giao, nhận hàng hóa được thực hiện theo nguyên tắc nhận hàng hóa theo phương thức nào thì trả hàng hóa theo phương thức đó.
2. Các phương thức giao, nhận hàng hóa bao gồm:
a) Giao, nhận theo số lượng bao, kiện;
b) Giao, nhận theo nguyên hầm cặp chì;
c) Giao, nhận theo trọng lượng (cân toàn bộ hoặc cân giám định theo tỷ lệ), theo thể tích (đo mét khối hoặc đong, đếm bằng lít);
d) Giao, nhận theo mớn nước, các bên thống nhất xác định tỷ trọng của nước tại nơi xếp và nơi dỡ hàng hóa.
Điều 16. Trách nhiệm khi giao, nhận hàng hóa
1. Việc giao, nhận hàng hóa được thực hiện qua mạn phương tiện. Mạn phương tiện là ranh giới để xác định hàng hóa thuộc trách nhiệm của người thuê vận tải hay trách nhiệm của người kinh doanh vận tải, trừ những trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Quy định trách nhiệm trong các trường hợp giao, nhận hàng hóa.
a) Trường hợp xếp hàng hóa, nếu hàng hóa thuộc phạm vi từ mạn phương tiện vào trong phương tiện thì hàng hóa đó được coi là đã giao cho người kinh doanh vận tải và thuộc trách nhiệm của người kinh doanh vận tải; nếu hàng hóa thuộc phạm vi ngoài mạn phương tiện thì hàng hóa đó được coi như chưa giao cho người kinh doanh vận tải và thuộc trách nhiệm của người thuê vận tải;
b) Trường hợp dỡ hàng hóa, nếu hàng hóa thuộc phạm vi từ mạn phương tiện vào trong phương tiện thì hàng hóa đó được coi là chưa giao cho người nhận hàng và thuộc trách nhiệm của người kinh doanh vận tải; nếu hàng hóa thuộc phạm vi ngoài mạn phương tiện thì hàng hóa đó được coi như đã giao cho người nhận hàng hóa và thuộc trách nhiệm của người thuê vận tải;
c) Trường hợp hàng hóa bị rách, đổ, vỡ trong quá trình xếp dỡ nếu do lỗi của bên nào thì bên đó tự chịu trách nhiệm;
d) Trường hợp phải ngừng xếp dỡ để giải quyết tranh chấp về giao, nhận hàng hóa thì bên có lỗi phải thanh toán các chi phí phát sinh.
Điều 17. Giải quyết các phát sinh trong giao, nhận hàng hóa
1. Khi giao hàng hóa theo số lượng bao, kiện nếu bao, kiện còn nguyên vẹn hoặc bao, kiện còn nguyên kẹp chì thì người kinh doanh vận tải không chịu trách nhiệm về trọng lượng, khối lượng và tình trạng hàng hóa ở bên trong.
2. Khi giao hàng hóa theo nguyên hầm kẹp chì hoặc bao, kiện kẹp chì nếu niêm phong, kẹp chì còn nguyên vẹn thì người kinh doanh vận tải không chịu trách nhiệm về hàng hóa. Nếu niêm phong, kẹp chì không còn nguyên vẹn thì người kinh doanh vận tải phải chịu trách nhiệm khi hàng hóa bị hư hỏng, thiếu hụt hoặc mất mát, trừ trường hợp bất khả kháng.
Điều 18. Giải quyết hàng hóa hư hỏng hoặc quá hạn lưu kho, bãi
1. Khi phát hiện hàng hóa gửi tại kho, bãi của cảng, bến có hiện tượng tự hư hỏng hoặc do bất khả kháng thì người bảo quản phải kịp thời thực hiện các biện pháp xử lý, thông báo ngay cho người thuê bảo quản biết. Nếu sau 06 giờ, kể từ lúc nhận được thông tin (theo ký nhận của người thuê bảo quản hoặc theo ngày, giờ của bưu điện xác nhận) người thuê bảo quản không có ý kiến thì người bảo quản có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản và xử lý; người thuê bảo quản phải chịu chi phí phát sinh.
2. Trong quá trình xếp, dỡ, nếu bao bì bị rách, vỡ dưới mức quy định hoặc thỏa thuận thì người thuê xếp dỡ chịu trách nhiệm thu gom, đóng gói lại và chịu chi phí phát sinh. Nếu phần rách vỡ quá mức quy định hoặc thỏa thuận thì bên có lỗi phải chịu chi phí phát sinh.
3. Trường hợp hàng hóa trong kho, bãi của cảng, bến đã quá thời hạn quy định theo hợp đồng, nếu người bảo quản hàng hóa muốn di chuyển, thu gom thì phải thông báo trước cho người thuê bảo quản hàng hóa. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ lúc nhận tin (theo ký nhận của người thuê bảo quản hoặc ngày, giờ bưu điện xác nhận), nếu người thuê bảo quản không trả lời thì người bảo quản hàng hóa có quyền di chuyển, thu gom hàng hóa và người thuê bảo quản hàng hóa phải chịu chi phí phát sinh.
Thông tư 61/2015/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 61/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1145 đến số 1146
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Bao, kiện hàng hóa
- Điều 5. Nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 6. Quyền của người kinh doanh vận tải hàng hóa
- Điều 7. Nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hóa
- Điều 8. Quyền của người thuê vận tải hàng hóa
- Điều 9. Thời gian vận tải
- Điều 10. Giải quyết các phát sinh trong quá trình vận tải
- Điều 11. Thủ tục phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng
- Điều 12. Nghĩa vụ và quyền của người xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 13. Nghĩa vụ và quyền của người thuê xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 14. Thời gian xếp, dỡ hàng hóa
- Điều 15. Các phương thức giao, nhận hàng hóa
- Điều 16. Trách nhiệm khi giao, nhận hàng hóa
- Điều 17. Giải quyết các phát sinh trong giao, nhận hàng hóa
- Điều 18. Giải quyết hàng hóa hư hỏng hoặc quá hạn lưu kho, bãi