Điều 6 Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 6. Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm
1. Bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp, bản đồ đất bị ô nhiễm (sau đây gọi là bản đồ kết quả sản phẩm):
a) Bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp, cùng kỳ, cùng tỷ lệ;
b) Bản đồ đất bị ô nhiễm được lập theo quy định tại Điểm b
Bản đồ đất bị ô nhiễm được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp, cùng kỳ.
2. Bản đồ kết quả sản phẩm được lập trên cơ sở tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung từ dữ liệu trung gian; chồng xếp hoặc ghép các bản đồ chuyên đề.
3. Diện tích tối thiểu của khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ kết quả sản phẩm như sau:
Tỷ lệ bản đồ | Diện tích thể hiện trên bản đồ | Diện tích khoanh đất thực tế |
Tỷ lệ 1: 5.000 | 400 | 1 |
Tỷ lệ 1: 10.000 | 200 | 2 |
Tỷ lệ 1: 25.000 | 100 | 6,25 |
Tỷ lệ 1: 50.000 | 100 | 25 |
Tỷ lệ 1: 100.000 | 100 | 100 |
Tỷ lệ 1: 250.000 | 50 | 312,5 |
Tỷ lệ 1: 1.000.000 | 50 | 5.000 |
4. Bản đồ kết quả sản phẩm thể hiện các nội dung sau:
a) Các yếu tố biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp; thủy hệ; giao thông và các đối tượng liên quan; cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc, yếu tố địa hình (dáng đất, điểm độ cao, ghi chú độ cao) của bản đồ; các yếu tố kinh tế, xã hội, ghi chú, thuyết minh được thể hiện theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ và cùng tỷ lệ;
b) Các yếu tố về ranh giới, nhãn, màu sắc khoanh đất thể hiện kết quả đánh giá đất đai được quy định chi tiết tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tên bản đồ, chú dẫn và tỷ lệ bản đồ, cơ quan thành lập, cơ quan phê duyệt.
Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Đối tượng điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 5. Quy định về bản đồ kết quả điều tra
- Điều 6. Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm
- Điều 7. Quy định về lưu trữ dữ liệu trong điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 8. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 9. Xác định mục tiêu, nội dung của việc điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 10. Thu thập tài liệu phục vụ lập dự án
- Điều 11. Lập đề cương dự án và dự toán kinh phí thực hiện dự án
- Điều 12. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
- Điều 13. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
- Điều 14. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
- Điều 15. Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa
- Điều 16. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp và tiềm năng đất đai
- Điều 17. Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
- Điều 18. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
- Điều 19. Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
- Điều 20. Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
- Điều 21. Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án
- Điều 22. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất
- Điều 23. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập
- Điều 24. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
- Điều 25. Điều tra lấy mẫu tại thực địa
- Điều 26. Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm
- Điều 27. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
- Điều 28. Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững
- Điều 29. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
- Điều 30. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
- Điều 31. Lập kế hoạch điều tra thực địa
- Điều 32. Điều tra thực địa
- Điều 33. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
- Điều 34. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp
- Điều 35. Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp
- Điều 36. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
- Điều 37. Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra
- Điều 38. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
- Điều 39. Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững
- Điều 40. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo
- Điều 41. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
- Điều 42. Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa
- Điều 43. Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm
- Điều 44. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo
- Điều 45. Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo
- Điều 46. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa
- Điều 47. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
- Điều 48. Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
- Điều 49. Đánh giá chất lượng đất cả nước
- Điều 50. Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước
- Điều 51. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước