Điều 14 Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 14. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra:
a) Chuyển nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
b) Chuyển các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc, địa hình tương đối) từ bản đồ đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
c) Chuyển nội dung các thông tin về khí hậu gồm: lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
d) Chuyển các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm: chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
đ) Chuyển các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất (nếu có) và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra;
e) Chuyển các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất (nếu có) và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.
2. Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa, gồm:
a) Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra;
b) Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng phiếu điều tra theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra, gồm:
a) Xác định ranh giới các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ kết quả điều tra theo phương pháp quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xây dựng sơ đồ mạng lưới phẫu diện theo phương pháp xây dựng quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) In bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp phục vụ điều tra thực địa;
d) Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra;
đ) Xác định nội dung điều tra theo từng khoanh đất và khu vực tại thực địa.
4. Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra tiềm năng đất đai theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.
Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Đối tượng điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 5. Quy định về bản đồ kết quả điều tra
- Điều 6. Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm
- Điều 7. Quy định về lưu trữ dữ liệu trong điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 8. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 9. Xác định mục tiêu, nội dung của việc điều tra, đánh giá đất đai
- Điều 10. Thu thập tài liệu phục vụ lập dự án
- Điều 11. Lập đề cương dự án và dự toán kinh phí thực hiện dự án
- Điều 12. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
- Điều 13. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
- Điều 14. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
- Điều 15. Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa
- Điều 16. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp và tiềm năng đất đai
- Điều 17. Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
- Điều 18. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
- Điều 19. Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
- Điều 20. Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
- Điều 21. Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án
- Điều 22. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất
- Điều 23. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập
- Điều 24. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
- Điều 25. Điều tra lấy mẫu tại thực địa
- Điều 26. Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm
- Điều 27. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
- Điều 28. Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững
- Điều 29. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
- Điều 30. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
- Điều 31. Lập kế hoạch điều tra thực địa
- Điều 32. Điều tra thực địa
- Điều 33. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
- Điều 34. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp
- Điều 35. Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp
- Điều 36. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
- Điều 37. Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra
- Điều 38. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
- Điều 39. Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững
- Điều 40. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo
- Điều 41. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
- Điều 42. Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa
- Điều 43. Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm
- Điều 44. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo
- Điều 45. Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo
- Điều 46. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa
- Điều 47. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
- Điều 48. Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
- Điều 49. Đánh giá chất lượng đất cả nước
- Điều 50. Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước
- Điều 51. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước