Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59-TC/TCT | Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 1997 |
Thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, Bộ Tài chính đã có Thông tư số 89 TC-TCT ngày 9/11/1993 hướng dẫn thi hành Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ. Thông tư số 03 TC-TCT ngày 21/01/1997 hướng dẫn bổ sung Thông tư số 89 TC-TCT ngày 9/11/1993 về tính giảm miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ, nay Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
a. Trường hợp diện tích bị thiệt hại của hộ nộp thuế không lớn hơn diện tích hạn mức quy định cho từng vùng; thì chỉ xét giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định, không xét giảm, miễn thuế bổ sung.
b. Trường hợp diện tích bị thiệt hại của hộ nộp thuế lớn hơn diện tích hạn mức quy định cho từng vùng thì hộ nộp thuế được xét giảm, miễn thuế đối với cả số thuế bổ sung của diện tích vượt hạn mức bị thiệt hại đó.
Việc xét giảm, miễn thuế bổ sung tính theo công thức sau:
|
| Thuế ghi thu bình quân trên một đơn vị diện tích của hộ nộp thuế (Kg/m2) |
|
|
|
|
| Tỷ lệ giảm miễn thuế theo tỷ lệ thiệt hại bình quân của hộ nộp thuế (%) |
Tỷ lệ thiệt hại bình quân của hộ nộp thuế bằng tổng sản lượng bị thiệt hại của hộ nộp thuế chia cho tổng sản lượng trên diện tích bị thiệt hại tính theo năng suất tham khảo khi phân hạng đất tính thuế.
Năng suất tham khảo khi phân hạng đất tính thuế là năng suất bình quân ở địa phương khi áp dụng để kiểm tra lại việc phân hạng đất.
Ví dụ: Hộ A ở đồng bằng sông Cửu Long có quyền sử dụng đất nông nghiệp là 5 ha gồm 2 ha đất hạng 1 và 3 đất hạng 2 (ruộng 1 vụ lúa); trong đó diện tích vượt hạn mức chịu thuế bổ sung là 2 ha. Trong đó năng suất tham khảo khi phân hạng đất tính thuế đất hạng 1 là: 5.500 kg/ha; hạng 2 là: 5.000 kg/ha.
a. Hộ A nộp thuế trong điều kiện bình thường:
Thuế ghi thu cả năm của hộ A là: (2 ha x 550) + (3 ha x 460) = 2.480 kg thóc
Thuế ghi thu bình quân của hộ A là: 2.480 kg: 5 ha = 496 kg/ha
Thuế bổ sung phải nộp của hộ A là: 496 kg/ha x 20% x 2 ha = 198,4 kg
Tổng số thuế hộ A phải nộp là: 2.480 + 198,4 = 2.678,4 kg
b. Trường hợp diện tích bị thiên tai lớn hơn diện tích trong hạn mức:
Trong năm hộ nộp thuế bị thiệt hại 4 ha bao gồm:
- Diện tích 1 ha đất hạng 1 bị thiệt hại 10%
- Diện tích 0,5 ha đất hạng 2 bị thiệt hại 15%
- Diện tích 1 ha đất hạng 1 bị thiệt hại 25%
- Diện tích 1,5 ha đất hạng 2 bị thiệt hại 25%.
* Xác định tỷ lệ thiệt hại bình quân của hộ nộp thuế:
+ Tỷ lệ thiệt hại |
| Tổng sản lượng bị thiệt hại của hộ nộp thuế |
|
|
| = |
| x | 100% |
hộ nộp thuế (%) |
| Tổng sản lượng trên diện tích bị thiệt hại tính theo năng suất tham khảo bị phân hạng đất tính thuế |
|
|
+ Tổng sản lượng bị thiệt hại của hộ nộp thuế |
| (1ha x 5.500kg/ha x 10%) + + (0,5ha x 5.000kg/ha x 15%) (1ha x 5.500kg/ha x 25%) + (1,5ha x 5.000kg/ha x 25%) |
|
|
+ Tổng sản lượng trên diện tích bị thiệt hại tính theo năng suất tham khao khi phân hạng đất tính thuế | = | (1ha x 5.500kg/ha) + (0,5ha x 5.000kg/ha) + (1ha x 5.500kg/ha) + (1,5ha x 5.000kg/ha) |
|
|
+ Tỷ lệ thiệt hại |
| 4175 kg |
|
|
|
|
| = |
| x | 100% | = | 19,88% |
của hộ nộp thuế |
| 21000 kg |
|
|
|
|
Tỷ lệ giảm miễn đối với thuế ghi thu bổ sung của phần diện tích vượt hạn mức tương ứng với tỷ lệ thiệt hại bình quân của hộ A là 19,88%.
* Số thuế hộ A được giảm tính theo Thông tư số 03 là:
(1ha x 550kg/ha) x 10% + (0,5ha x 460kg/ha) x 15% +
(1ha x 550kg/ha) x 60% + (1,5ha x 460kg/ha) x 60% = 833,5 kg
* Số thuế bổ sung được giảm miễn của hộ A đối với 1 ha vượt hạn mức bị thiệt hại tính theo công thức trên là:
496 kg/ha x 20% x 1 ha x 19,88% = 19,72 kg
* Tổng số thuế được giảm trong năm của hộ A là:
833,5 kg + 19,72 kg = 853,22 kg
* Số thuế hộ A còn phải nộp là: 2.678,4 - 853,22 = 1.825,18 kg
Thông tư này có hiệu lực áp dụng cho việc xét giảm, miễn thuế từ vụ xuân hè năm 1997.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
Vũ Mộng Giao (Đã Ký) |
- 1Công văn 9339/BTC-CST của Bộ Tài chính về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 2Công văn số 728/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN)
- 3Công văn số 3398 TC/TCT ngày 09/04/2002 của Bộ Tài chính về việc miễn thuế SDĐNN
- 4Công văn số 681 TCT/TS ngày 15/03/2004 của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 5Thông tư 82-TC/TCT năm 1994 hướng dẫn Nghị định 84/CP thi hành Pháp lệnh Thuế bổ sung đối với hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 83-TC/TCT năm 1994 hướng dẫn Nghị định 94-CP 1994 thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 94-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh thuế nhà, đất và Pháp lệnh thuế nhà, đất sửa đổi
- 8Thông tư 03/1997/TC-TCT sửa đổi Thông tư 89-TC/TCT-1993 về tính giảm miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai, địch họa do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn thi hành Nghị định 74-CP 1993 thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 79/2000/TT-BTC bổ sung việc giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với vùng lũ lụt, vung khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 35/2001/TT-BTC về việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, các nhân trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 12Quyết định 199/2001/QĐ-TTg về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 09/2002/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 theo Quyết định 199/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 4129/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 15Công văn 3398/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 16Nghị định 129/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 17Công văn số 7416/BTC-TCT về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- 18Công văn số 2541/TCT-TS về chính sách thu thuế nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành.
- 19Công văn số 3643/TCT-HT về việc miễn giảm thuế SDĐNN do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Công văn số 3676/TCT-HT về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 21Công văn số 808/TCT-CS miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ nông trường viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 9339/BTC-CST của Bộ Tài chính về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 2Công văn số 728/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN)
- 3Công văn số 3398 TC/TCT ngày 09/04/2002 của Bộ Tài chính về việc miễn thuế SDĐNN
- 4Công văn số 681 TCT/TS ngày 15/03/2004 của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 5Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 6Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 7Thông tư 82-TC/TCT năm 1994 hướng dẫn Nghị định 84/CP thi hành Pháp lệnh Thuế bổ sung đối với hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 83-TC/TCT năm 1994 hướng dẫn Nghị định 94-CP 1994 thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 94-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh thuế nhà, đất và Pháp lệnh thuế nhà, đất sửa đổi
- 10Thông tư 03/1997/TC-TCT sửa đổi Thông tư 89-TC/TCT-1993 về tính giảm miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai, địch họa do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 hướng dẫn thi hành Nghị định 74-CP 1993 thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 79/2000/TT-BTC bổ sung việc giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với vùng lũ lụt, vung khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 35/2001/TT-BTC về việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, các nhân trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 14Quyết định 199/2001/QĐ-TTg về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 09/2002/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 theo Quyết định 199/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 4129/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 17Công văn 3398/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 18Nghị định 129/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 19Công văn số 7416/BTC-TCT về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- 20Công văn số 2541/TCT-TS về chính sách thu thuế nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành.
- 21Công văn số 3643/TCT-HT về việc miễn giảm thuế SDĐNN do Tổng cục Thuế ban hành
- 22Công văn số 3676/TCT-HT về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 23Công văn số 808/TCT-CS miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ nông trường viên do Tổng cục Thuế ban hành
Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung về tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 59-TC/TCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/09/1997
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Mộng Giao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 20
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra