Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/2001/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 199/2001/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC MIỄN GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết số 24/1999/QH/10 ngày 29 tháng 11 năm 1999 của Quốc hội;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Để góp phần xóa đói, giảm nghèo, giúp nông dân phát triển sản xuất và ổn định đời sống;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với:
- Hộ sản xuất nông nghiệp được xác định là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết định số 1143/QĐ-LĐTBXH ngày 01 tháng 11 năm 2000 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Hộ có diện tích đất sản xuất đất nông nghiệp tại các xã thuộc Chương trình 135 của Chính phủ.
Điều 3. Việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Điều 1, Điều 2 trên đây chỉ thực hiện đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức (hạn mức đất theo quy định của Luật Đất đai), diện tích đất vượt hạn mức của các hộ sản xuất nông nghiệp vẫn phải nộp thuế theo quy định hiện hành.
Đối với hộ sản xuất nông nghiệp được xác định là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 01 tháng 11 năm 2000 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thì được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trên toàn bộ diện tích đất sử dụng.
Điều 4. Việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này thực hiện từ năm 2002.
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Công văn số 2379 TCT/NV7 ngày 20/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chính sách thuế SDĐNN đối với gỗ rừng trồng
- 2Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung về tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 41/2001/TT-BTC bổ sung việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết 05/2001/NQ-CP do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Công văn 3811/TCT/NV7 của Tổng cục Thuế về việc chính sách miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 5Thông tư 95/2001/TT-BTC bổ sung Thông tư 41/2001/TT-BTC về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết 05/2001/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1523/TCT/NV7 của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 7Nghị quyết 15/2003/QH11 về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Quốc hội ban hành
- 8Nghị định 129/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 9Thông tư 112/2003/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2003 đến năm 2010 theo Nghị định 129/2003/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn số 995/TCT-CS về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 2379 TCT/NV7 ngày 20/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chính sách thuế SDĐNN đối với gỗ rừng trồng
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 3Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 4Thông tư 59/1997/TT-BTC bổ sung về tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 41/2001/TT-BTC bổ sung việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết 05/2001/NQ-CP do Bộ Tài Chính ban hành
- 6Công văn 3811/TCT/NV7 của Tổng cục Thuế về việc chính sách miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 7Thông tư 95/2001/TT-BTC bổ sung Thông tư 41/2001/TT-BTC về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết 05/2001/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 09/2002/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 theo Quyết định 199/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 1523/TCT/NV7 của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 10Nghị quyết 15/2003/QH11 về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Quốc hội ban hành
- 11Nghị định 129/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 12Thông tư 112/2003/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2003 đến năm 2010 theo Nghị định 129/2003/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn số 995/TCT-CS về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 199/2001/QĐ-TTg về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 199/2001/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2001
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra