Khoản 1 Điều 3 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng là loại xe ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211: 2003, TCVN 7271: 2003.
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 58/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1081 đến số 1082
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 7. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe
- Điều 9. Hình thức đào tạo
- Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe
- Điều 11. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 12. Sở Giao thông vận tải
- Điều 13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 14. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 15. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 17. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 18. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 19. Giấy phép đào tạo lái xe
- Điều 20. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
- Điều 21. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
- Điều 22. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 23. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
- Điều 26. Trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 27. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
- Điều 28. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Điều 29. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 30. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 33. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 34. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 35. Hội đồng sát hạch
- Điều 36. Tổ sát hạch
- Điều 37. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 38. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 39. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 40. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 41. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 42. Nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 43. Nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Sở Giao thông vận tải
- Điều 44. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 45. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
- Điều 46. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 47. Cấp mới giấy phép lái xe
- Điều 48. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 49. Đổi giấy phép lái xe
- Điều 50. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 51. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Điều 52. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Điều 53. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
- Điều 54. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
- Điều 55. Đào tạo lái xe
- Điều 56. Sát hạch lái xe
- Điều 57. Lộ trình chuyển đổi sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET
- Điều 58. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 59. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 60. Hiệu lực thi hành
- Điều 61. Trách nhiệm thi hành