Mục 2 Chương 1 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 (số tự động) lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng C, D, E lên FC: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, D, E lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
đ) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; đối với hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.
2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo.
Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
d) Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe).
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 58/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: 04/11/2015
- Số công báo: Từ số 1081 đến số 1082
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 7. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe
- Điều 9. Hình thức đào tạo
- Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe
- Điều 11. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 12. Sở Giao thông vận tải
- Điều 13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 14. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 15. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 17. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 18. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 19. Giấy phép đào tạo lái xe
- Điều 20. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
- Điều 21. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
- Điều 22. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 23. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
- Điều 26. Trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 27. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
- Điều 28. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Điều 29. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 30. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 33. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 34. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 35. Hội đồng sát hạch
- Điều 36. Tổ sát hạch
- Điều 37. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 38. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 39. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 40. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 41. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 42. Nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 43. Nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Sở Giao thông vận tải
- Điều 44. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 45. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
- Điều 46. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 47. Cấp mới giấy phép lái xe
- Điều 48. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 49. Đổi giấy phép lái xe
- Điều 50. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 51. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Điều 52. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Điều 53. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
- Điều 54. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
- Điều 55. Đào tạo lái xe
- Điều 56. Sát hạch lái xe
- Điều 57. Lộ trình chuyển đổi sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET
- Điều 58. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 59. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 60. Hiệu lực thi hành
- Điều 61. Trách nhiệm thi hành