Điều 42 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 42. Nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Xây dựng hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ và các ấn chỉ chuyên ngành phục vụ quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe, trình cấp có thẩm quyền ký ban hành áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.
2. Kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ các trung tâm sát hạch lái xe, bảo đảm độ chính xác của các thiết bị chấm điểm tự động theo quy định, trường hợp cần thiết có thể tạm dừng để khắc phục; kiểm tra các kỳ sát hạch tại trung tâm sát hạch, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
3. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ tổ chức, quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe; thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối Ban Quản lý sát hạch Tổng cục Đường bộ Việt Nam với các trung tâm sát hạch, Ban Quản lý sát hạch Sở Giao thông vận tải và các cơ sở đào tạo lái xe.
4. Tham mưu cho Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Chỉ đạo tổ chức thực hiện đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước;
b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựng trung tâm sát hạch lái xe;
c) Triển khai và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để các Sở Giao thông vận tải thực hiện dịch vụ công về đổi giấy phép lái xe;
d) Chỉ đạo về nghiệp vụ, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát hoạt động, kiểm chuẩn phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất của các trung tâm sát hạch lái xe theo quy định;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ đối với Ban Quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải;
e) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên theo quy định; trực tiếp quản lý đội ngũ sát hạch viên thuộc Ban Quản lý sát hạch thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
g) Tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao.
5. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải chuyển đến; tổ chức cấp, đổi giấy phép lái xe cho các đối tượng gồm:
a) Người lái xe thuộc các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các tổ chức quốc tế, ngoại giao có trụ sở cơ quan tại Hà Nội;
b) Người lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý.
6. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam giao.
8. Công khai lịch, địa điểm tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 25 của tháng trước trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 58/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1081 đến số 1082
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 7. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe
- Điều 9. Hình thức đào tạo
- Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe
- Điều 11. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 12. Sở Giao thông vận tải
- Điều 13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 14. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 15. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 17. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 18. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 19. Giấy phép đào tạo lái xe
- Điều 20. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
- Điều 21. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
- Điều 22. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 23. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
- Điều 26. Trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 27. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
- Điều 28. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Điều 29. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 30. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 33. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 34. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 35. Hội đồng sát hạch
- Điều 36. Tổ sát hạch
- Điều 37. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 38. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 39. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 40. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 41. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 42. Nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 43. Nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Sở Giao thông vận tải
- Điều 44. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 45. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
- Điều 46. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 47. Cấp mới giấy phép lái xe
- Điều 48. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 49. Đổi giấy phép lái xe
- Điều 50. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 51. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Điều 52. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Điều 53. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
- Điều 54. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
- Điều 55. Đào tạo lái xe
- Điều 56. Sát hạch lái xe
- Điều 57. Lộ trình chuyển đổi sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET
- Điều 58. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 59. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 60. Hiệu lực thi hành
- Điều 61. Trách nhiệm thi hành