Điều 34 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Ban Quản lý sát hạch thực hiện các công việc sau:
1. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1, A2
a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A2 do cơ sở đào tạo gửi;
b) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch theo quy định tại
c) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch; thành lập Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có).
2. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F
a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 7a, Phụ lục 7b và Phụ lục 7c ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tiếp nhận báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 19a và Phụ lục 19b ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo 2 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải trước kỳ sát hạch 07 ngày làm việc;
c) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F theo quy định tại
Người được giao nhiệm vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập biên bản kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 19c ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Dự kiến kế hoạch sát hạch và thông báo cho cơ sở đào tạo và người dự sát hạch;
đ) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải duyệt và ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe; thành lập Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch và Tổ giám sát (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục 20a ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng theo mẫu quy định tại các Phụ lục 20b và Phụ lục 20c ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với việc sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe do bị quá hạn, bị mất
a) Rà soát, kiểm tra các điều kiện theo quy định, lập danh sách thí sinh dự sát hạch lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tổ chức cùng với kỳ sát hạch lái xe quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp chưa có kỳ sát hạch lái xe phù hợp, có thể thành lập Hội đồng, Tổ sát hạch lái xe theo quy định (thành phần Hội đồng, Tổ sát hạch không có thành viên của cơ sở đào tạo);
c) Đối với địa phương chưa có trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2: nếu chỉ có thí sinh sát hạch lại lý thuyết thì có thể tổ chức sát hạch tại địa phương theo bộ đề hoặc phần mềm sát hạch do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao; nếu sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành thì phải sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe của địa phương khác theo quy định.
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 58/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1081 đến số 1082
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 7. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe
- Điều 9. Hình thức đào tạo
- Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe
- Điều 11. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 12. Sở Giao thông vận tải
- Điều 13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 14. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 15. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 17. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 18. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 19. Giấy phép đào tạo lái xe
- Điều 20. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
- Điều 21. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
- Điều 22. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 23. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
- Điều 26. Trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 27. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
- Điều 28. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Điều 29. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 30. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 33. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 34. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 35. Hội đồng sát hạch
- Điều 36. Tổ sát hạch
- Điều 37. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 38. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 39. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 40. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 41. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 42. Nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 43. Nhiệm vụ của Ban Quản lý sát hạch Sở Giao thông vận tải
- Điều 44. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 45. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
- Điều 46. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 47. Cấp mới giấy phép lái xe
- Điều 48. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 49. Đổi giấy phép lái xe
- Điều 50. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 51. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Điều 52. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Điều 53. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
- Điều 54. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
- Điều 55. Đào tạo lái xe
- Điều 56. Sát hạch lái xe
- Điều 57. Lộ trình chuyển đổi sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET
- Điều 58. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 59. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 60. Hiệu lực thi hành
- Điều 61. Trách nhiệm thi hành