Hệ thống pháp luật

Điều 3 Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT quy định hoạt động của tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 3. Xây dựng kế hoạch đặt hàng

1. Căn cứ xây dựng kế hoạch đặt hàng:

a) Nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

b) Nhiệm vụ của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối) đã được cấp có thẩm quyền giao hàng năm;

c) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi hàng năm (của các đơn vị nhận đặt hàng trên địa bàn);

d) Báo cáo đánh giá hiện trạng công trình, máy móc thiết bị và năng lực hoạt động của công trình, hệ thống công trình (của các đơn vị nhận đặt hàng);

đ) Các căn cứ khác (nếu có).

2. Xây dựng kế hoạch đặt hàng: Hàng năm cơ quan đặt hàng phải xây dựng kế hoạch đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu, cấp nước... trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Kế hoạch đặt hàng được lập cho từng công trình hoặc hệ thống công trình (theo đơn vị quản lý). Kế hoạch đặt hàng phải làm rõ các nội dung sau:

2.1. Nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu, cấp nước, ngăn mặn, giữ ngọt,... (nhiệm vụ chính)

a) Diện tích tưới;

b) Diện tích tiêu;

c) Diện tích tưới tiêu kết hợp;

d) Nhiệm vụ cấp nước;

đ) Nhiệm vụ khác.v.v

2.2. Kế hoạch tài chính.

a) Kế hoạch thu: Lập dự toán thu cho từng đối tượng cụ thể:

- Thu cấp bù do miễn thu thuỷ lợi phí (của các đối tượng được miễn)

- Thu thuỷ lợi phí của các đối tượng phải thu (không miễn thuỷ lợi phí)

- Thu khác (nếu có)

b) Kế hoạch chi: Dự toán chi hoạt động quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trong năm kế hoạch. Kế hoạch chi tập hợp theo 3 nhóm chi phí chính:

- Chi khấu hao và chi sửa chữa lớn của các tài sản phải trích khấu hao, phải sửa chữa lớn theo quy định (nhóm chi phí đầu tư).

- Chi cho hoạt động khai thác công trình thuỷ lợi (Chi phí tiền lương, phụ cấp lương và các khoản phải nộp theo lương; chi phí nhiên liệu, năng lượng cho công tác tưới, tiêu, cấp nước,...; chi phí vật tư nhiên liệu cho công tác vận hành và bảo dưỡng công trình; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi khác.

- Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.


c) Kế hoạch trợ cấp, trợ giá (thu không đủ chi, nếu có).

Bảng tổng hợp kế hoạch đặt hàng lập theo mẫu tại phụ lục số 1 và kèm theo các phụ biểu để giải trình, thuyết minh số liệu trong bảng.

3. Phê duyệt kế hoạch đặt hàng: Cơ quan đặt hàng có trách nhiệm trình kế hoạch đặt hàng lên cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và làm căn cứ tổng hợp trong kế hoạch ngân sách hàng năm.

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc cơ quan được ủy quyền) phê duyệt kế hoạch đặt hàng làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ quản lý sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính.

b) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc cơ quan được ủy quyền) phê duyệt kế hoạch đặt hàng làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.

Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT quy định hoạt động của tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 56/2010/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 01/10/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đào Xuân Học
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 589 đến số 590
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra