Điều 15 Thông tư 55/2025/TT-BCA quy định công tác lưu trữ tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
1. Kiểm tra kết quả chỉnh lý tài liệu dựa trên các căn cứ: Mục đích, yêu cầu chỉnh lý; các văn bản hướng dẫn chỉnh lý đã ban hành; báo cáo kết quả khảo sát tài liệu; biên bản giao nhận tài liệu để chỉnh lý; kế hoạch chỉnh lý.
2. Nội dung kiểm tra kết quả chỉnh lý bao gồm: Kiểm tra trên các văn bản hướng dẫn chỉnh lý, mục lục hồ sơ, danh mục tài liệu hết giá trị của phông hoặc khối tài liệu chỉnh lý; kiểm tra thực tế tài liệu sau khi chỉnh lý; lập biên bản kiểm tra hoặc biên bản nghiệm thu chỉnh lý.
4. Bàn giao tài liệu sau chỉnh lý gồm những tài liệu sau:
a) Tài liệu giữ lại bảo quản được bàn giao theo mục lục hồ sơ.
b) Tài liệu loại ra để tiêu hủy được bàn giao theo danh mục tài liệu hết giá trị.
c) Tài liệu chuyển phông khác được thống kê theo tập để bàn giao.
d) Khi bàn giao tài liệu phải có biên bản bàn giao.
5. Công an đơn vị, địa phương xây dựng báo cáo tổng kết chỉnh lý
a) Kết quả chỉnh lý được đánh giá trên các mặt sau: Tổng số tài liệu đưa ra chỉnh lý và tình trạng tài liệu trước khi chỉnh lý; tổng số tài liệu sau khi chỉnh lý và tình trạng tài liệu sau khi chỉnh lý.
b) Nhận xét, đánh giá quá trình chỉnh lý gồm các nội dung sau: Tiến độ thực hiện đợt chỉnh lý so với kế hoạch; những ưu điểm, tồn tại, hạn chế trong quá trình chỉnh lý; kinh nghiệm rút ra qua đợt chỉnh lý.
6. Hồ sơ chỉnh lý để bàn giao gồm báo cáo kết quả khảo sát tài liệu; các văn bản hướng dẫn chỉnh lý và kế hoạch chỉnh lý; mục lục hồ sơ, công cụ thống kê, tra cứu khác (nếu có); danh mục tài liệu hết giá trị của phông hoặc khối tài liệu chỉnh lý kèm theo bản thuyết minh; báo cáo kết quả chỉnh lý.
Thông tư 55/2025/TT-BCA quy định công tác lưu trữ tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 55/2025/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lương Tam Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Tài liệu hình thành phổ biến trong Công an nhân dân
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hệ thống tổ chức lưu trữ
- Điều 5. Tiêu chuẩn, chế độ chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan làm công tác lưu trữ
- Điều 6. Nguyên tắc hoạt động lưu trữ
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Phụ lục và mẫu ban hành kèm theo Thông tư
- Điều 9. Trách nhiệm nộp lưu hồ sơ, tài liệu
- Điều 10. Nộp lưu hồ sơ, tài liệu
- Điều 11. Nộp lưu tài liệu của Công an đơn vị, địa phương chia tách, sáp nhập, giải thể
- Điều 12. Giao nhận, khảo sát, thu nộp tài liệu chuẩn bị chỉnh lý
- Điều 13. Lập kế hoạch và biên soạn các văn bản hướng dẫn chỉnh lý tài liệu
- Điều 14. Thực hiện chỉnh lý tài liệu
- Điều 15. Kết thúc chỉnh lý
- Điều 16. Thời hạn lưu trữ tài liệu
- Điều 17. Hội đồng xác định giá trị tài liệu
- Điều 18. Hủy tài liệu hết giá trị
- Điều 19. Thống kê về lưu trữ
- Điều 20. Bảo quản tài liệu
- Điều 21. Kho lưu trữ chuyên dụng
- Điều 22. Lưu trữ dự phòng
- Điều 23. Tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt
- Điều 24. Tài liệu lưu trữ tiếp cận có điều kiện
- Điều 25. Hình thức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
- Điều 26. Thẩm quyền cho phép khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ
- Điều 27. Trình tự khai thác tài liệu lưu trữ
- Điều 28. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ