Điều 8 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam được thu qua các nhà vận chuyển khai thác chuyến bay đến và đi từ Việt Nam. Hành khách đi tàu bay thanh toán tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách cùng với giá dịch vụ vận chuyển hàng không.
2. Các nhà vận chuyển thanh toán tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách cho đơn vị cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách, dịch vụ bảo đảm an ninh theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên thanh toán tiền sử dụng dịch vụ chịu).
3. Đơn vị cung ứng dịch vụ phục vụ hành khách, dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý lập “Thông báo thu” trên cơ sở danh sách hành khách của các chuyến bay, số tiền trong “Thông báo thu” được xác định theo công thức:
Số tiền phải thanh toán theo “Thông báo thu” | = | Số tiền thu được từ khách người lớn | + | Số tiền thu được từ khách trẻ em | + | Tiền phạt chậm thanh toán của tháng trước (nếu có) | + | Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh | - | Chi phí hoa hồng thu hộ |
Trong đó:
a) Số tiền thu được từ khách người lớn được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách người lớn | = | Mức giá dịch vụ quy định | x | Số khách trong danh sách hành khách | - | Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá |
b) Số tiền thu được từ khách trẻ em được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách trẻ em | = | Mức giá dịch vụ quy định | x | Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá | - | Số khách thuộc diện miễn thu |
4. Chi phí hoa hồng thu hộ được xác định theo tỷ lệ 1.5% (đã bao gồm thuế giá trị giá tăng) trên số tiền thanh toán hàng tháng của hãng hàng không cho mỗi kỳ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ phục vụ hành khách và dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý. Hoa hồng thu hộ chỉ áp dụng đối với chuyến bay thường lệ.
Công thức:
Chi phí hoa hồng thu hộ | = | 1,5% | x | Số tiền thu được từ khách người lớn | + | Số tiền thu sử dụng từ khách trẻ em |
5. Số tiền thừa (-), thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh: các hãng hàng không có quyền đề nghị đối chiếu, xác minh nếu phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trong “Thông báo thu”. Việc đối chiếu, xác minh và thanh toán lại số tiền chênh lệch (nếu có) được thực hiện ngay trong kỳ liền sau kỳ thanh toán có khiếu nại.
6. Tài liệu chứng minh đối tượng thuộc diện miễn thu, giảm giá: danh sách hành khách (passenger manifest) và tài liệu đặc thù hàng không dưới dạng điện tử (electronic form).
7. Việc thanh toán giữa đơn vị cung ứng dịch vụ và hãng hãng không thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa hai bên.
8. Đối với hành khách đi chuyến bay nội địa nối chuyến quốc tế
a) Chặng nội địa: thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách quốc nội quy định tại cảng hàng không nơi xuất phát.
b) Chặng quốc tế: thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách quốc tế quy định tại cảng hàng không trung chuyển.
9. Đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế nối chuyến nội địa: thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách quốc nội quy định tại cảng hàng không trung chuyển.
Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 53/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 61 đến số 62
- Ngày hiệu lực: 15/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về thu tiền sử dụng dịch vụ và đơn vị khối lượng hàng hóa
- Điều 5. Quy định về nhóm cảng hàng không và khung giờ khai thác
- Điều 6. Các trường hợp không thu tiền sử dụng dịch vụ hàng không
- Điều 7. Các trường hợp điều chỉnh giá
- Điều 8. Quy định về phương thức thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
- Điều 9. Mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến
- Điều 10. Mức giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý
- Điều 11. Mức giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay
- Điều 12. Mức giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 13. Mức giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
- Điều 14. Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay
- Điều 15. Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách
- Điều 16. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách
- Điều 17. Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý
- Điều 18. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)
- Điều 19. Khung giá dịch vụ phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C
- Điều 20. Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không
- Điều 21. Khung giá dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay