Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Mục 2. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

Điều 14. Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (khai thác khu bay) cung cấp dịch vụ sân đỗ tàu bay.

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

3. Khung giá dịch vụ

a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

Thời gian đậu lại

Khung giá (USD/tấn MTOW)

Tối thiểu

Tối đa

Miễn thu 2 giờ đầu

Trên 2 giờ đến 5 giờ

1,96

2,8

Trên 5 giờ đến 8 giờ

2,45

3,5

Trên 8 giờ đến 12 giờ

2,66

3,8

Trên 12 giờ đến 14 giờ

2,80

4,0

Trên 14 giờ đến 18 giờ

2,94

4,2

Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày)

2,94

4,2

b) Đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

Thời gian đậu lại

Khung giá (VND/tấn MTOW)

Tối thiểu

Tối đa

Miễn thu 2 giờ đầu

Trên 2 giờ đến 5 giờ

14.000

20.000

Trên 5 giờ đến 8 giờ

19.000

27.000

Trên 8 giờ đến 12 giờ

20.000

29.000

Trên 12 giờ đến 14 giờ

21.000

30.000

Trên 14 giờ đến 18 giờ

22.000

31.000

Trên 18 giờ (giá ngày: VNĐ/tấn/ngày)

23.000

32.000

c) Trường hợp tàu bay đậu lại phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê sân đậu theo chuyến được xác định bằng bình quân của giá thuê áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.

d) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: thu bằng 70% mức thu tương ứng tại các cảng hàng không nhóm A và nhóm B quy định tại điểm a, điểm b khoản này.

4. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay của nhà vận chuyển chọn cảng hàng không, sân bay của Việt Nam làm cảng hàng không, sân bay căn cứ: áp dụng bằng 50% mức thu tương ứng đối với chuyến bay nội địa quy định tại điểm b, điểm d khoản 3 Điều này.

5. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, tàu bay phải đậu lại cảng hàng không, sân bay không phải là cảng hàng không, sân bay căn cứ của nhà vận chuyển: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu đang thực hiện đối với loại tàu bay tương ứng.

6. Thời gian đậu lại là khoảng thời gian được tính từ thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi bánh tàu bay.

Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 01 ngày; đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 01 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.

Điều 15. Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (cung cấp dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách).

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển, đơn vị cung ứng dịch vụ mặt đất có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

3. Khung giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay quốc tế

Thời gian sử dụng

Khung giá (USD/lần chuyến)

Tối thiểu

Tối đa

1/ Tàu bay dưới 240 ghế

- Đến 2 giờ đầu tiên

85

120

- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)

28

40

2. Tàu bay từ 240 ghế trở lên

- Đến 2 giờ đầu tiên

125

200

- Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)

35

50

4. Khung giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay nội địa

Thời gian sử dụng

Khung giá (VNĐ/lần chuyến)

Tối thiểu

Tối đa

1/ Tàu bay dưới 240 ghế

- Đến 2 giờ đầu tiên

735.000

1.050.000

- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút)

280.000

400.000

2/ Tàu bay từ 240 ghế trở lên

- Đến 2 giờ đầu tiên

1.120.000

1.600.000

- Mỗi 30 phút tiếp theo (VNĐ/30 phút)

420.000

600.000

5. Đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế: thu bằng 65% mức thu tương ứng đối với chuyến bay quốc tế.

Điều 16. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (dịch vụ khai thác nhà ga hành khách).

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển, đơn vị cung ứng dịch vụ mặt đất có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

3. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách đi tàu bay tính theo 2 phương thức: theo tháng và theo từng chuyến bay tùy thuộc lựa chọn của khách hàng.

a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

Thuê quầy làm thủ tục hành khách

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

Giá thuê theo tháng

USD/quầy/tháng

2.240

3.200

Giá thuê theo chuyến

USD/quầy/tháng

20

29

b) Đối với chuyến bay nội địa tại cảng không nhóm A và nhóm B

Thuê quầy làm thủ tục hành khách

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

Giá thuê theo tháng

VNĐ/quầy/tháng

27.000.000

38.000.000

Giá thuê theo chuyến

VNĐ/quầy/tháng

170.000

240.000

c) Khung giá dịch vụ áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: thu bằng 70% mức thu tương ứng tại cảng hàng không nhóm A và B quy định tại điểm a, điểm b khoản này.

4. Khung giá dịch vụ thuê các loại quầy làm thủ tục hành khách khác gồm: quầy tại cửa ra máy bay (boarding counter): quầy đầu đào (service desk); quầy chuyển tiếp (transit counter): thu bằng 20% mức thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay lại cảng hàng không nhóm A và nhóm B quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này.

5. Nội dung dịch vụ cho thuê quầy

a) Mặt bằng bố trí quầy bục.

b) Quầy.

c) Máy tính, trang thiết bị liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng).

d) Bảng thông báo quầy.

đ) Băng chuyền gắn với quầy.

e) Điện, nước phục vụ khu vực quầy.

g) Chi phí sửa chữa, quản lý có liên quan.

6. Thời gian sử dụng quầy và số quầy cho từng chuyến bay do cảng hàng không, sân bay và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng cảng hàng không, sân bay và quy định của nhà vận chuyển về thời gian làm thủ tục hàng không.

7. Trường hợp quầy thủ tục được sử dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê quầy theo tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê theo tháng áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.

Điều 17. Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (dịch vụ khai thác nhà ga hành khách).

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền hành lý đến tại các cảng hàng không, sân bay chưa có dịch vụ xử lý hành lý tự động.

3. Khung giá dịch vụ

a) Đối với các chuyến bay quốc tế

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá (USD/lần)

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay dưới 40 ghế

0

8

Tàu bay từ 40 đến dưới 100 ghế

0

15

Tàu bay từ 100 đến dưới 240 ghế

0

25

Tàu bay từ 240 ghế trở lên

0

42

b) Đối với chuyến bay nội địa

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá (VNĐ/lần)

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay dưới 40 ghế

0

84.000

Tàu bay từ 40 đến dưới 100 ghế

0

154.000

Tàu bay từ 100 đến dưới 240 ghế

0

252.000

Tàu bay từ 240 ghế trở lên

0

420.000

4. Dịch vụ này áp dụng tại các cảng hàng không, sân bay chưa có dịch vụ xử lý hành lý tự động.

Điều 18. Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không (dịch vụ khai thác nhà ga hành khách).

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền phân loại tự động hành lý đi tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

3. Khung giá dịch vụ đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá (USD/chuyến)

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay dưới 100 ghế

0

15

Tàu bay từ 100 đến dưới 240 ghế

0

25

Tàu bay từ 240 đến dưới 300 ghế

0

30

Tàu bay từ 300 đến dưới 400 ghế

0

40

Tàu bay từ 400 ghế trở lên

0

45

4. Khung giá dịch vụ đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

Ghế thiết kế của tàu bay

Khung giá (VNĐ/chuyến)

Tối thiểu

Tối đa

Tàu bay dưới 100 ghế

0

150.000

Tàu bay từ 100 đến dưới 240 ghế

0

250.000

Tàu bay từ 240 đến dưới 300 ghế

0

320.000

Tàu bay từ 300 đến dưới 400 ghế

0

400.000

Tàu bay từ 400 ghế trở lên

0

490.000

5. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: thu bằng 70% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A và nhóm B quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

Điều 19. Khung giá dịch vụ phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không.

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển trong nước có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay nhóm C.

3. Khung giá dịch vụ

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Khung giá (VNĐ/chuyến bay)

Tối thiểu

Tối đa

Dưới 20 tấn

1.400.000

2.400.000

Từ 20 đến dưới 50 tấn

2.100.000

3.600.000

Từ 50 đến dưới 100 tấn

2.800.000

4.800.000

Từ 100 tấn trở lên

3.500.000

6.000.000

4. Nội dung dịch vụ bao gồm:

a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay (chiếm tỷ trọng 20% của giá phục vụ mặt đất trọn gói); giá dẫn tàu bay (nếu có);

b) Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất (trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực thực tế của từng cảng hàng không);

c) Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đại diện hàng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô);

d) Sân đậu máy bay (trong thời gian miễn thu 02 giờ đầu đậu lại).

Điều 20. Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không.

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ tra nạp xăng dầu bằng xe chuyên dụng (xe có chứa nhiên liệu và hệ thống công nghệ bơm) tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

3. Khung giá dịch vụ

Sản lượng tra nạp tại cảng hàng không, sân bay

Khung giá (VNĐ/tấn)

Tối thiểu

Tối đa

Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp từ 30.000 tấn/năm

275.000

550.000

Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp từ 3.000 tấn/năm đến dưới 30.000 tấn/năm

415.000

830.000

Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp dưới 3.000 tấn/năm

785.000

1.570.000

4. Nội dung dịch vụ: tra nạp xăng dầu bằng xe ô tô chuyên dụng (xe lắp xi téc chở nhiên liệu hàng không được lắp đặt hệ thống công nghệ thích hợp, để tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay hoặc hút nhiên liệu hàng không từ tàu bay) tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam, không bao gồm dịch vụ cung ứng nhiên liệu.

Điều 21. Khung giá dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay

1. Đối tượng thu tiền sử dụng dịch vụ: đơn vị được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không.

2. Đối tượng thanh toán tiền sử dụng dịch vụ: các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

3. Khung giá dịch vụ

Danh mục áp dụng

Đơn vị tính

Khung giá

Tối thiểu

Tối đa

Đối với chuyến bay quốc tế

USD/tấn

25

45

Đối với chuyến bay quốc nội

VNĐ/tấn

562.500

1.012.500

4. Nội dung dịch vụ: dịch vụ tra nạp nhiên liệu từ hệ thống tra nạp ngầm qua xe truyền tiếp đến tàu bay (xe không chứa nhiên liệu, chỉ có hệ thống công nghệ bơm).

Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 53/2019/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 31/12/2019
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Anh Tuấn
  • Ngày công báo: 21/01/2020
  • Số công báo: Từ số 61 đến số 62
  • Ngày hiệu lực: 15/03/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH