Điều 35 Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 35. Trình, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
1. Thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
Người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xem xét, quyết định việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ của các quy hoạch tương ứng.
2. Trách nhiệm trình phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
Trách nhiệm trình phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch được thực hiện tương ứng với trách nhiệm trình phê duyệt quy hoạch quy định tại
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
b) Báo cáo thuyết minh điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được hoàn thiện, được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký và con dấu của Thủ trưởng Cơ quan trình phê duyệt quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có);
c) Hệ thống bản đồ, sơ đồ minh họa việc điều chỉnh quy hoạch;
d) Giải trình về việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (có bản sao các văn bản đóng góp ý kiến gửi kèm);
đ) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (đối với điều chỉnh dự án quy hoạch ngành cấp tỉnh);
e) Dự thảo Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch (theo mẫu tại Phụ lục 7).
Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 50/2015/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 195 đến số 196
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại
- Điều 5. Giai đoạn quy hoạch
- Điều 6. Trách nhiệm lập quy hoạch
- Điều 7. Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch
- Điều 8. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp và quy hoạch phát triển các ngành sản xuất công nghiệp
- Điều 9. Nội dung Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến các loại khoáng sản
- Điều 10. Nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại
- Điều 11. Nội dung quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại
- Điều 12. Lập danh mục và đăng ký kinh phí lập quy hoạch hàng năm
- Điều 13. Lựa chọn danh mục quy hoạch và giao nhiệm vụ
- Điều 14. Căn cứ lập Đề cương, Dự toán kinh phí nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 15. Đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 16. Thẩm định đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 17. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 18. Căn cứ lập quy hoạch
- Điều 19. Lập quy hoạch
- Điều 20. Tổ chức lấy ý kiến dự thảo báo cáo tổng hợp quy hoạch
- Điều 21. Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của dự án quy hoạch
- Điều 22. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch
- Điều 23. Hội đồng thẩm định
- Điều 24. Tổ chức thẩm định quy hoạch
- Điều 25. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 26. Họp thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 27. Biểu quyết đánh giá dự án quy hoạch của Hội đồng thẩm định
- Điều 28. Xử lý đối với dự án quy hoạch sau phiên họp thẩm định
- Điều 29. Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 31. Các hình thức điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
- Điều 32. Thực hiện điều chỉnh toàn diện quy hoạch
- Điều 34. Thực hiện thẩm định bổ sung dự án vào quy hoạch
- Điều 35. Trình, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Điều 36. Trình, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án vào quy hoạch