Chương 6 Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 31. Các hình thức điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
1. Điều chỉnh toàn diện quy hoạch:
a) Điều chỉnh toàn diện quy hoạch được tiến hành khi mục tiêu và phương hướng phát triển thay đổi. Thời hạn xem xét điều chỉnh toàn diện quy hoạch định kỳ năm (05) năm một lần, trừ trường hợp đặc biệt phải điều chỉnh quy hoạch theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
b) Điều chỉnh toàn diện quy hoạch phải bảo đảm đáp ứng được yêu cầu thực tế, phù hợp với xu thế phát triển kinh tế - xã hội và tính liên kết, đồng bộ với các quy hoạch có liên quan; bảo đảm tính kế thừa, không ảnh hưởng lớn đến các dự án đầu tư phát triển đang triển khai.
2. Điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
a) Điều chỉnh cục bộ quy hoạch được tiến hành khi nội dung dự kiến điều chỉnh không ảnh hưởng đến mục tiêu và phương hướng phát triển, nội dung và phương án tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển đã được phê duyệt.
b) Điều chỉnh cục bộ quy hoạch phải xác định rõ phạm vi, mức độ, nội dung điều chỉnh; bảo đảm tính liên tục, đồng bộ của quy hoạch, tính liên kết với các quy hoạch khác có liên quan, làm rõ các nguyên nhân dẫn đến việc phải điều chỉnh; hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của việc điều chỉnh; các giải pháp khắc phục những phát sinh do điều chỉnh quy hoạch gây ra.
3. Bổ sung các dự án đầu tư vào quy hoạch
a) Các dự án đầu tư nếu không có trong quy hoạch, hoặc các dự án mở rộng nâng công suất phải làm thủ tục xin bổ sung quy hoạch trước khi tiến hành thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư.
b) Các dự án xin bổ sung quy hoạch cần phải làm rõ sự cần thiết bổ sung quy hoạch, đánh giá ảnh hưởng của dự án đến toàn bộ quy hoạch, đến cân đối cung cầu trong quy hoạch, sự phù hợp về về địa điểm, quy mô; công suất; các yêu cầu về kỹ thuật; phương án bảo vệ môi trường, tiến độ của dự án đầu tư; tính toán phương án kinh doanh và tính sơ bộ hiệu quả dự án đầu tư; các giải pháp thực hiện.
Điều 32. Thực hiện điều chỉnh toàn diện quy hoạch
1. Trình tự điều chỉnh toàn diện dự án quy hoạch được thực hiện như một dự án quy hoạch mới quy định tại Thông tư này.
2. Đơn vị chủ trì lập quy hoạch phải lập báo cáo rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc điều chỉnh quy hoạch.
Điều 33 .Thực hiện thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch
1. Đơn vị chủ trì lập quy hoạch gửi hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch để tổ chức lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan.
2. Hồ sơ xin ý kiến thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch gồm:
a) Văn bản chấp thuận cho phép điều chỉnh quy hoạch;
b) Dự thảo tờ trình phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
c) Báo cáo thuyết minh điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
d) Hệ thống bản đồ, sơ đồ minh họa việc điều chỉnh quy hoạch.
3. Tổng hợp ý kiến và hoàn chỉnh quy hoạch điều chỉnh cục bộ.
Điều 34. Thực hiện thẩm định bổ sung dự án vào quy hoạch
1. Đơn vị chủ trì lập quy hoạch tổ chức thẩm định hồ sơ bổ sung quy hoạch. Hình thức thẩm định có thể thông qua Hội đồng hoặc có thể bằng cách tổ chức lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan. Thành viên Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan lấy ý kiến phải có Vụ Kế hoạch (đối với các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Công Thương) và Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
2. Hồ sơ xin ý kiến thẩm định bổ sung quy hoạch gồm:
a) Văn bản chấp thuận chủ trương bổ sung dự án vào quy hoạch và thỏa thuận về địa điểm xây dựng dự án của địa phương
b) Báo cáo thuyết minh bổ sung quy hoạch của chủ đầu tư.
c) Hệ thống bản đồ, sơ đồ minh họa (nếu có);
Điều 35. Trình, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
1. Thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
Người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xem xét, quyết định việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ của các quy hoạch tương ứng.
2. Trách nhiệm trình phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
Trách nhiệm trình phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch được thực hiện tương ứng với trách nhiệm trình phê duyệt quy hoạch quy định tại
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
b) Báo cáo thuyết minh điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được hoàn thiện, được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký và con dấu của Thủ trưởng Cơ quan trình phê duyệt quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có);
c) Hệ thống bản đồ, sơ đồ minh họa việc điều chỉnh quy hoạch;
d) Giải trình về việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (có bản sao các văn bản đóng góp ý kiến gửi kèm);
đ) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (đối với điều chỉnh dự án quy hoạch ngành cấp tỉnh);
e) Dự thảo Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch (theo mẫu tại Phụ lục 7).
Điều 36. Trình, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án vào quy hoạch
1. Thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án quy hoạch
Người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xem xét, quyết định việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án vào quy hoạch.
2. Trách nhiệm trình phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án vào quy hoạch
Trách nhiệm trình phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án vào quy hoạch được thực hiện tương ứng với trách nhiệm trình phê duyệt quy hoạch quy định tại
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án vào quy hoạch:
a) Tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung dự án vào quy hoạch;
b) Báo cáo thẩm định
c) Giải trình về việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan (có bản sao các văn bản đóng góp ý kiến gửi kèm);
d) Dự thảo Quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án vào quy hoạch (theo mẫu tại Phụ lục 8).
Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 50/2015/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 195 đến số 196
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại
- Điều 5. Giai đoạn quy hoạch
- Điều 6. Trách nhiệm lập quy hoạch
- Điều 7. Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch
- Điều 8. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp và quy hoạch phát triển các ngành sản xuất công nghiệp
- Điều 9. Nội dung Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến các loại khoáng sản
- Điều 10. Nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại
- Điều 11. Nội dung quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại
- Điều 12. Lập danh mục và đăng ký kinh phí lập quy hoạch hàng năm
- Điều 13. Lựa chọn danh mục quy hoạch và giao nhiệm vụ
- Điều 14. Căn cứ lập Đề cương, Dự toán kinh phí nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 15. Đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 16. Thẩm định đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 17. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 18. Căn cứ lập quy hoạch
- Điều 19. Lập quy hoạch
- Điều 20. Tổ chức lấy ý kiến dự thảo báo cáo tổng hợp quy hoạch
- Điều 21. Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của dự án quy hoạch
- Điều 22. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch
- Điều 23. Hội đồng thẩm định
- Điều 24. Tổ chức thẩm định quy hoạch
- Điều 25. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 26. Họp thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 27. Biểu quyết đánh giá dự án quy hoạch của Hội đồng thẩm định
- Điều 28. Xử lý đối với dự án quy hoạch sau phiên họp thẩm định
- Điều 29. Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 31. Các hình thức điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
- Điều 32. Thực hiện điều chỉnh toàn diện quy hoạch
- Điều 34. Thực hiện thẩm định bổ sung dự án vào quy hoạch
- Điều 35. Trình, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Điều 36. Trình, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án vào quy hoạch