Điều 24 Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 24. Tổ chức thẩm định quy hoạch
Đơn vị tổ chức thẩm định có trách nhiệm:
1. Tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ trình thẩm định. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị tổ chức thẩm định quy hoạch có thông báo bằng văn bản cho đơn vị tư vấn lập quy hoạch (nếu có).
2. Đề xuất số lượng, cơ cấu của Hội đồng thẩm định dự án quy hoạch và dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2), trình Thủ trưởng Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét, quyết định.
3. Xây dựng, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định thông qua kế hoạch tổ chức thẩm định.
4. Gửi hồ sơ tới các thành viên Hội đồng thẩm định ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định.
5. Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định.
6. Dự thảo Báo cáo thẩm định.
7. Hướng dẫn đơn vị tư vấn lập quy hoạch triển khai thực hiện kết luận của Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định lại (nếu có).
8. Lập Tờ trình phê duyệt quy hoạch và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác thẩm định dự án quy hoạch.
Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 50/2015/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 195 đến số 196
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại
- Điều 5. Giai đoạn quy hoạch
- Điều 6. Trách nhiệm lập quy hoạch
- Điều 7. Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch
- Điều 8. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp và quy hoạch phát triển các ngành sản xuất công nghiệp
- Điều 9. Nội dung Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến các loại khoáng sản
- Điều 10. Nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại
- Điều 11. Nội dung quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại
- Điều 12. Lập danh mục và đăng ký kinh phí lập quy hoạch hàng năm
- Điều 13. Lựa chọn danh mục quy hoạch và giao nhiệm vụ
- Điều 14. Căn cứ lập Đề cương, Dự toán kinh phí nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 15. Đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 16. Thẩm định đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 17. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 18. Căn cứ lập quy hoạch
- Điều 19. Lập quy hoạch
- Điều 20. Tổ chức lấy ý kiến dự thảo báo cáo tổng hợp quy hoạch
- Điều 21. Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của dự án quy hoạch
- Điều 22. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch
- Điều 23. Hội đồng thẩm định
- Điều 24. Tổ chức thẩm định quy hoạch
- Điều 25. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 26. Họp thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 27. Biểu quyết đánh giá dự án quy hoạch của Hội đồng thẩm định
- Điều 28. Xử lý đối với dự án quy hoạch sau phiên họp thẩm định
- Điều 29. Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 31. Các hình thức điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
- Điều 32. Thực hiện điều chỉnh toàn diện quy hoạch
- Điều 34. Thực hiện thẩm định bổ sung dự án vào quy hoạch
- Điều 35. Trình, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Điều 36. Trình, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án vào quy hoạch