Chương 5 Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
Điều 22. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch
Bộ Công Thương thẩm định dự án quy hoạch do Bộ Công Thương tổ chức lập.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án do địa phương lập tổ chức lập.
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập Hội đồng thẩm định các dự án quy hoạch do Bộ Công Thương lập. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định các dự án quy hoạch do UBND lập.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định:
- Đối với các dự án quy hoạch do Bộ Công Thương tổ chức lập, Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Bộ Công Thương, Phó Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Đơn vị chủ trì lập quy hoạch; thành viên Hội đồng gồm: tối thiểu 02 ủy viên phản biện là chuyên gia trong lĩnh vực liên quan và có kinh nghiệm trong công tác quy hoạch; đại diện các bộ, ngành, đại diện Vụ Kế hoạch và các đơn vị thuộc Bộ Công Thương có liên quan.
- Đối với các dự án quy hoạch cấp tỉnh, Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 02 Phó Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư và Lãnh đạo Sở Công Thương; thành viên Hội đồng thẩm định gồm: tối thiểu 02 ủy viên phản biện là chuyên gia trong lĩnh vực liên quan và có kinh nghiệm trong công tác quy hoạch; đại diện các sở, ngành và các đơn vị có liên quan.
2. Hội đồng thẩm định tổ chức họp thẩm định dự án quy hoạch và chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng Cơ quan tổ chức lập quy hoạch về các kết luận thẩm định.
3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan lập quy hoạch có thể thuê các tổ chức tư vấn, cá nhân có năng lực thẩm định các dự án quy hoạch trước khi đưa ra Hội đồng thẩm định.
Điều 24. Tổ chức thẩm định quy hoạch
Đơn vị tổ chức thẩm định có trách nhiệm:
1. Tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ trình thẩm định. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị tổ chức thẩm định quy hoạch có thông báo bằng văn bản cho đơn vị tư vấn lập quy hoạch (nếu có).
2. Đề xuất số lượng, cơ cấu của Hội đồng thẩm định dự án quy hoạch và dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2), trình Thủ trưởng Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xem xét, quyết định.
3. Xây dựng, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định thông qua kế hoạch tổ chức thẩm định.
4. Gửi hồ sơ tới các thành viên Hội đồng thẩm định ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định.
5. Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định.
6. Dự thảo Báo cáo thẩm định.
7. Hướng dẫn đơn vị tư vấn lập quy hoạch triển khai thực hiện kết luận của Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định lại (nếu có).
8. Lập Tờ trình phê duyệt quy hoạch và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác thẩm định dự án quy hoạch.
Điều 25. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch
1. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch gồm:
a) Tờ trình của đơn vị chủ trì lập quy hoạch về quá trình tổ chức lập quy hoạch, việc tiếp thu ý kiến của các bộ, ngành, các địa phương và các đơn vị liên quan, các nội dung chủ yếu của quy hoạch;
b) Quyết định phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí;
c) Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt quy hoạch (đã hoàn thiện sau khi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan) được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan lập quy hoạch và tư vấn lập quy hoạch (nếu có);
d) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
đ) Các báo cáo chuyên đề (ghi rõ tên tác giả); các bảng biểu số liệu (ghi rõ nguồn thông tin);
e) Bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch
g) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo Đánh giá Môi trường Chiến lược (nếu có theo quy định);
h) Các văn bản đóng góp ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan (bản sao);
i) Bản tổng hợp giải trình tiếp thu ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Số lượng bộ hồ sơ thẩm định quy hoạch theo yêu cầu của đơn vị thẩm định trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng thẩm định.
Điều 26. Họp thẩm định dự án quy hoạch
1. Điều kiện tiến hành họp thẩm định dự án quy hoạch:
a) Có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng thẩm định tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định (được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền), một (01) ủy viên phản biện;
b) Có đại diện của tư vấn lập quy hoạch (nếu có).
2. Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định việc mời đại biểu không phải là thành viên Hội đồng thẩm định tham dự phiên họp thẩm định dự án quy hoạch. Đại biểu được tham gia ý kiến tại cuộc họp nhưng không được tham gia biểu quyết.
3. Chương trình họp thẩm định dự án quy hoạch thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 3.
Điều 27. Biểu quyết đánh giá dự án quy hoạch của Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định biểu quyết đánh giá dự án quy hoạch bằng Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng thẩm định dự án quy hoạch (theo mẫu tại Phụ lục 4).
2. Dự án quy hoạch được thông qua khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng thẩm định tham dự cuộc họp thẩm định (nhưng không ít hơn năm mươi phần trăm (50%) số thành viên Hội đồng thẩm định) bỏ phiếu đồng ý thông qua hoặc đồng ý thông qua với điều kiện có chỉnh sửa, bổ sung.
Điều 28. Xử lý đối với dự án quy hoạch sau phiên họp thẩm định
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc họp thẩm định dự án quy hoạch, đơn vị tổ chức thẩm định gửi văn bản kết luận của Hội đồng thẩm định cho tư vấn lập quy hoạch thực hiện một số nội dung sau:
1. Trường hợp dự án quy hoạch được thông qua không có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, đơn vị tổ chức thẩm định quy hoạch chuẩn bị hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch.
2. Trường hợp dự án quy hoạch được thông qua phải chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định:
a) Tư vấn có trách nhiệm chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định.
b) Đơn vị tổ chức thẩm định quy hoạch có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ dự án quy hoạch đã chỉnh sửa, bổ sung kèm theo văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định và gửi xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định (nếu Hội đồng thẩm định yêu cầu); Nghiên cứu hồ sơ, tổng hợp ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định (nếu có) và lập báo cáo trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
Trong trường hợp dự án quy hoạch chưa đáp ứng được yêu cầu, đơn vị chủ trì lập quy hoạch có văn bản yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy hoạch hoàn chỉnh hồ sơ dự án quy hoạch.
3. Trường hợp dự án quy hoạch không được thông qua, đơn vị tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm:
- Nghiên cứu xây dựng lại quy hoạch;
- Chịu mọi chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng lại và thẩm định lại dự án quy hoạch.
Điều 29. Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án quy hoạch đã hoàn chỉnh theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định, đơn vị tổ chức thẩm định quy hoạch lập Báo cáo thẩm định với những nội dung chính quy định tại Phụ lục 5 và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch phê duyệt.
Điều 30. Trình, phê duyệt quy hoạch
1. Trách nhiệm trình phê duyệt quy hoạch:
a) Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Công Thương trình phê duyệt.
b) Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Công Thương do đơn vị chủ trì lập quy hoạch thuộc Bộ trình phê duyệt.
c) Quy hoạch ngành công thương cấp tỉnh do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình phê duyệt.
2. Hồ sơ trình phê duyệt dự án quy hoạch gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch;
b) Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt quy hoạch đã được hoàn thiện, được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký và con dấu của Thủ trưởng Cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có);
c) Hệ thống bản đồ, sơ đồ theo quy định;
d) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo Đánh giá Môi trường Chiến lược (nếu có);
đ) Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch;
e) Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch (theo mẫu tại Phụ lục 6)
Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 50/2015/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 195 đến số 196
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại
- Điều 5. Giai đoạn quy hoạch
- Điều 6. Trách nhiệm lập quy hoạch
- Điều 7. Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch
- Điều 8. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp và quy hoạch phát triển các ngành sản xuất công nghiệp
- Điều 9. Nội dung Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến các loại khoáng sản
- Điều 10. Nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại
- Điều 11. Nội dung quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại
- Điều 12. Lập danh mục và đăng ký kinh phí lập quy hoạch hàng năm
- Điều 13. Lựa chọn danh mục quy hoạch và giao nhiệm vụ
- Điều 14. Căn cứ lập Đề cương, Dự toán kinh phí nhiệm vụ lập quy hoạch
- Điều 15. Đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 16. Thẩm định đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 17. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí
- Điều 18. Căn cứ lập quy hoạch
- Điều 19. Lập quy hoạch
- Điều 20. Tổ chức lấy ý kiến dự thảo báo cáo tổng hợp quy hoạch
- Điều 21. Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của dự án quy hoạch
- Điều 22. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch
- Điều 23. Hội đồng thẩm định
- Điều 24. Tổ chức thẩm định quy hoạch
- Điều 25. Hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 26. Họp thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 27. Biểu quyết đánh giá dự án quy hoạch của Hội đồng thẩm định
- Điều 28. Xử lý đối với dự án quy hoạch sau phiên họp thẩm định
- Điều 29. Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch
- Điều 31. Các hình thức điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
- Điều 32. Thực hiện điều chỉnh toàn diện quy hoạch
- Điều 34. Thực hiện thẩm định bổ sung dự án vào quy hoạch
- Điều 35. Trình, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
- Điều 36. Trình, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án vào quy hoạch