Điều 32 Thông tư 49/2025/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Đại Hàn Dân Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 32. Xác minh xuất xứ hàng hóa tại Nước thành viên xuất khẩu
1. Trường hợp không đồng ý với kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 31 Thông tư này, Nước thành viên nhập khẩu có thể đề nghị xác minh thực tế tại Nước thành viên xuất khẩu.
2. Trước khi tiến hành xác minh thực tế tại Nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này, Nước thành viên nhập khẩu đồng thời gửi thông báo bằng văn bản về kế hoạch xác minh thực tế tới:
a) Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu kho hàng, nhà xưởng được xác minh thực tế.
b) Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên tại khu vực được xác minh thực tế.
c) Cơ quan hải quan của Nước thành viên tại khu vực được xác minh thực tế.
d) Nhà nhập khẩu hàng hóa đang được xác minh thực tế.
3. Thông báo bằng văn bản nêu tại khoản 2 Điều này phải bao gồm đầy đủ các nội dung sau:
a) Tên của cơ quan hải quan phát hành thông báo bằng văn bản.
b) Tên của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu kho hàng, nhà xưởng được xác minh thực tế.
c) Ngày dự kiến xác minh thực tế.
d) Phạm vi dự kiến xác minh thực tế, kể cả hàng hóa được xác minh.
đ) Tên và chức danh của các công chức tiến hành xác minh thực tế.
4. Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu kho hàng, nhà xưởng được xác minh thực tế gửi văn bản chấp thuận đến Nước thành viên nhập khẩu. Trường hợp không nhận được văn bản chấp thuận của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều này, Nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan đối với hàng hóa thuộc diện xác minh.
5. Cơ quan, tổ chức cấp C/O nhận được thông báo bằng văn bản có thể tạm hoãn việc xác minh thực tế và báo cho Nước thành viên nhập khẩu trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Nước thành viên nhập khẩu. Dù trì hoãn, việc xác minh thực tế phải được thực hiện trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Nước thành viên nhập khẩu hoặc lâu hơn theo thỏa thuận của các Nước thành viên.
6. Nước thành viên tiến hành xác minh thực tế cung cấp cho nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu sở hữu hàng hóa thuộc diện xác minh và cơ quan, tổ chức cấp C/O liên quan quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa thuộc diện xác minh đáp ứng quy tắc xuất xứ hay không đáp ứng quy tắc xuất xứ theo quy định tại Thông tư này.
7. Việc tạm hoãn cho hưởng ưu đãi thuế quan được thu hồi trên cơ sở quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ nêu tại khoản 6 Điều này.
8. Nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu được phép cung cấp ý kiến bằng văn bản hoặc thông tin bổ sung về tính hợp lệ của hàng hóa để hưởng ưu đãi thuế quan trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định bằng văn bản. Trường hợp hàng hóa vẫn không được coi là có xuất xứ, quyết định cuối cùng bằng văn bản được thông báo cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản hoặc thông tin bổ sung từ nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu.
9. Quá trình xác minh thực tế, kể cả đi kiểm tra thực tế và quyết định bằng văn bản về việc hàng hóa thuộc diện xác minh đạt xuất xứ hay không đạt xuất xứ theo quy định tại khoản 7 Điều này phải được thực hiện và thông báo kết quả cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong thời hạn tối đa 06 tháng kể từ ngày đầu tiên tiến hành việc xác minh thực tế. Trong quá trình xác minh thực tế, điểm c khoản 3 Điều 31 Thông tư này được áp dụng.
Thông tư 49/2025/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Đại Hàn Dân Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 49/2025/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/09/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
- Điều 8. Quy tắc cụ thể mặt hàng
- Điều 9. Quy định đối với một số hàng hóa đặc biệt
- Điều 10. Cộng gộp
- Điều 11. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 12. Vận chuyển trực tiếp
- Điều 13. Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa (De minimis)
- Điều 14. Quy định về đóng gói và vật liệu đóng gói
- Điều 15. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
- Điều 16. Yếu tố trung gian
- Điều 17. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau
- Điều 18. Tài liệu chứng minh xuất xứ hàng hóa
- Điều 19. Kiểm tra trước khi xuất khẩu
- Điều 20. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O
- Điều 21. Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp C/O
- Điều 22. C/O mẫu AK
- Điều 23. Xử lý sai sót trên C/O mẫu AK
- Điều 24. Cấp C/O mẫu AK
- Điều 25. C/O mẫu AK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng
- Điều 26. Nộp C/O mẫu AK
- Điều 27. Thời hạn nộp và hiệu lực của C/O mẫu AK
- Điều 28. Miễn nộp C/O mẫu AK
- Điều 29. Xử lý khác biệt nhỏ
- Điều 30. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 31. Kiểm tra C/O mẫu AK sau khi cấp
- Điều 32. Xác minh xuất xứ hàng hóa tại Nước thành viên xuất khẩu
- Điều 33. Bảo mật thông tin
- Điều 34. Từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 35. Thay đổi điểm đến của hàng hóa
- Điều 36. Chứng từ áp dụng cho quy định vận chuyển trực tiếp
- Điều 37. Hàng hóa triển lãm
- Điều 38. Hóa đơn do nước thứ ba phát hành
