Điều 31 Thông tư 49/2025/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Đại Hàn Dân Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 31. Kiểm tra C/O mẫu AK sau khi cấp
1. Nước thành viên nhập khẩu đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra ngẫu nhiên hoặc khi có lý do nghi ngờ tính xác thực của chứng từ hay tính chính xác của các thông tin liên quan đến xuất xứ của hàng hóa có liên quan hoặc một phần của hàng hóa đó.
2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra bản kê chi phí của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu dựa trên chi phí và giá hiện hành trong giai đoạn 06 tháng trước hoặc sau ngày hàng xuất khẩu.
3. Trình tự kiểm tra C/O mẫu AK sau khi cấp như sau:
a) Đề nghị kiểm tra của Nước thành viên nhập khẩu được gửi kèm C/O mẫu AK liên quan, nêu rõ lý do cũng như bất cứ thông tin bổ sung nào cho thấy các chi tiết trên C/O này có thể không chính xác, trừ trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên.
b) Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu phản hồi ngay về việc nhận được đề nghị kiểm tra và trả lời trong vòng 02 tháng sau ngày nhận được đề nghị.
c) Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể tạm hoãn việc cho hưởng ưu đãi thuế quan trong khi chờ kết quả kiểm tra. Tuy nhiên, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể áp dụng các thủ tục cần thiết bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu cao hơn hoặc yêu cầu nhà nhập khẩu đặt cọc một số tiền tương ứng và cho phép thông quan hàng hóa, với điều kiện hàng hóa đó không thuộc diện cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ về gian lận xuất xứ.
d) Cơ quan, tổ chức cấp C/O gửi ngay kết quả kiểm tra cho Nước thành viên nhập khẩu để xác định hàng hóa đạt xuất xứ hay không đạt xuất xứ. Toàn bộ quá trình kiểm tra, kể cả việc thông báo cho cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu về kết quả quyết định xuất xứ của hàng hóa phải được hoàn thành trong vòng 06 tháng. Trong suốt quá trình kiểm tra, điểm c khoản này được áp dụng.
4. Cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp thông tin hoặc tài liệu liên quan tới xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu theo quy định và pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu trước khi đề nghị kiểm tra theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Thông tư 49/2025/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Đại Hàn Dân Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 49/2025/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/09/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
- Điều 8. Quy tắc cụ thể mặt hàng
- Điều 9. Quy định đối với một số hàng hóa đặc biệt
- Điều 10. Cộng gộp
- Điều 11. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 12. Vận chuyển trực tiếp
- Điều 13. Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa (De minimis)
- Điều 14. Quy định về đóng gói và vật liệu đóng gói
- Điều 15. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
- Điều 16. Yếu tố trung gian
- Điều 17. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau
- Điều 18. Tài liệu chứng minh xuất xứ hàng hóa
- Điều 19. Kiểm tra trước khi xuất khẩu
- Điều 20. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O
- Điều 21. Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp C/O
- Điều 22. C/O mẫu AK
- Điều 23. Xử lý sai sót trên C/O mẫu AK
- Điều 24. Cấp C/O mẫu AK
- Điều 25. C/O mẫu AK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng
- Điều 26. Nộp C/O mẫu AK
- Điều 27. Thời hạn nộp và hiệu lực của C/O mẫu AK
- Điều 28. Miễn nộp C/O mẫu AK
- Điều 29. Xử lý khác biệt nhỏ
- Điều 30. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 31. Kiểm tra C/O mẫu AK sau khi cấp
- Điều 32. Xác minh xuất xứ hàng hóa tại Nước thành viên xuất khẩu
- Điều 33. Bảo mật thông tin
- Điều 34. Từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 35. Thay đổi điểm đến của hàng hóa
- Điều 36. Chứng từ áp dụng cho quy định vận chuyển trực tiếp
- Điều 37. Hàng hóa triển lãm
- Điều 38. Hóa đơn do nước thứ ba phát hành
