Điều 22 Thông tư 49/2025/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Đại Hàn Dân Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
1. Để được hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải có C/O mẫu AK do cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp.
2. C/O mẫu AK đáp ứng các điều kiện sau:
a) Ở dạng bản giấy được in ra có chữ ký, con dấu cấp theo hình thức cấp trực tiếp hoặc có chữ ký, con dấu cấp dưới dạng điện tử của cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu.
b) Làm trên khổ giấy A4.
c) Phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
d) Được khai bằng tiếng Anh.
3. Một bộ C/O mẫu AK bao gồm 01 (một) bản gốc (Original) và 02 (hai) bản sao (Duplicate và Triplicate).
4. Trường hợp không đủ chỗ để kê khai nhiều mặt hàng trên một C/O mẫu AK, các Nước thành viên sử dụng Tờ khai bổ sung C/O phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này. Ngoài Tờ khai bổ sung C/O, các Nước thành viên ASEAN có thêm lựa chọn sử dụng C/O mẫu AK bản gốc.
5. Mỗi C/O mẫu AK có một số tham chiếu riêng do cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp. C/O mẫu AK thể hiện trị giá FOB tại Ô số 9 trên C/O chỉ khi áp dụng tiêu chí RVC.
6. Bản gốc (Original) C/O mẫu AK được nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu. Bản sao thứ nhất (Duplicate) do cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản sao thứ hai (Triplicate) do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu lưu.
7. Trường hợp từ chối C/O mẫu AK, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu đánh dấu vào mục tương ứng, ghi rõ lý do từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan tại Ô số 4 trên C/O và gửi lại Bản gốc (Original) C/O mẫu AK cho cơ quan, tổ chức cấp C/O trong vòng 02 tháng.
8. Trường hợp C/O mẫu AK bị từ chối theo khoản 7 Điều này, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận giải trình của cơ quan, tổ chức cấp C/O để xem xét cho hưởng ưu đãi thuế quan. Giải trình của cơ quan, tổ chức cấp C/O phải chi tiết và lý giải được những vấn đề mà Nước thành viên nhập khẩu đưa ra.
Thông tư 49/2025/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các Nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Đại Hàn Dân Quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 49/2025/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/09/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
- Điều 8. Quy tắc cụ thể mặt hàng
- Điều 9. Quy định đối với một số hàng hóa đặc biệt
- Điều 10. Cộng gộp
- Điều 11. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 12. Vận chuyển trực tiếp
- Điều 13. Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa (De minimis)
- Điều 14. Quy định về đóng gói và vật liệu đóng gói
- Điều 15. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
- Điều 16. Yếu tố trung gian
- Điều 17. Nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau
- Điều 18. Tài liệu chứng minh xuất xứ hàng hóa
- Điều 19. Kiểm tra trước khi xuất khẩu
- Điều 20. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O
- Điều 21. Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp C/O
- Điều 22. C/O mẫu AK
- Điều 23. Xử lý sai sót trên C/O mẫu AK
- Điều 24. Cấp C/O mẫu AK
- Điều 25. C/O mẫu AK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng
- Điều 26. Nộp C/O mẫu AK
- Điều 27. Thời hạn nộp và hiệu lực của C/O mẫu AK
- Điều 28. Miễn nộp C/O mẫu AK
- Điều 29. Xử lý khác biệt nhỏ
- Điều 30. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 31. Kiểm tra C/O mẫu AK sau khi cấp
- Điều 32. Xác minh xuất xứ hàng hóa tại Nước thành viên xuất khẩu
- Điều 33. Bảo mật thông tin
- Điều 34. Từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 35. Thay đổi điểm đến của hàng hóa
- Điều 36. Chứng từ áp dụng cho quy định vận chuyển trực tiếp
- Điều 37. Hàng hóa triển lãm
- Điều 38. Hóa đơn do nước thứ ba phát hành
