Điều 14 Thông tư 49/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ và dự án khuyến nông trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Điều chỉnh những thay đổi hàng năm của dự án
a) Tổ chức chủ trì dự án xem xét, phê duyệt điều chỉnh những thay đổi hàng năm cho từng nội dung mà không thay đổi tổng kinh phí đã được phê duyệt, bao gồm: thời gian, địa điểm trình diễn (trong tỉnh hoặc thành phố); tăng hoặc giảm quy mô về đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền. Tổ chức chủ trì gửi văn bản điều chỉnh để báo cáo về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Trung tâm Khuyến nông Quốc gia (đối với dự án do tổ chức không trực thuộc Bộ chủ trì) sau 5 ngày làm việc kể từ ngày văn bản điều chỉnh được ban hành;
b) Thời gian điều chỉnh dự án khuyến nông hàng năm hoàn thành trước ngày 30 tháng 11.
2. Điều chỉnh dự án tổng thể
a) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xem xét, trình Bộ trưởng phê duyệt điều chỉnh những thay đổi về mục tiêu, thời gian thực hiện, kết quả, tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm và tổng kinh phí dự án so với quyết định phê duyệt dự án;
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xem xét, điều chỉnh những thay đổi về địa điểm mô hình (tỉnh, thành phố), quy mô mô hình giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng không làm thay đổi mục tiêu, kết quả và tổng kinh phí dự án so với quyết định phê duyệt dự án;
c) Thời gian điều chỉnh trước ngày 30 tháng 11.
Thông tư 49/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ và dự án khuyến nông trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chi quản lý nhiệm vụ, dự án
- Điều 4. Xây dựng, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra thực hiện nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 5. Điều chỉnh nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 6. Nghiệm thu, công nhận kết quả và quyết toán nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 7. Nhiệm vụ khuyến nông đột xuất
- Điều 8. Xây dựng, phê duyệt, công bố danh mục dự án đặt hàng
- Điều 9. Điều kiện lựa chọn tổ chức chủ trì dự án
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký chủ trì dự án được tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 11. Thẩm định dự án được tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 12. Đấu thầu dự án
- Điều 13. Phê duyệt, giao nhiệm vụ, hợp đồng thực hiện dự án
- Điều 14. Điều chỉnh dự án
- Điều 15. Kiểm tra dự án
- Điều 16. Nghiệm thu, công nhận kết quả dự án
- Điều 17. Quyết toán dự án