Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 49/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ và dự án khuyến nông trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn xây dựng, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, tổ chức thực hiện, kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán nhiệm vụ khuyến nông và dự án khuyến nông Trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, thực hiện nhiệm vụ, dự án khuyến nông Trung ương trên phạm vi toàn quốc.

3. Căn cứ nội dung của Thông tư này, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vận dụng để quản lý, thực hiện nhiệm vụ, dự án khuyến nông địa phương.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhiệm vụ khuyến nông Trung ương (viết tắt là nhiệm vụ) là nhiệm vụ khuyến nông cụ thể thực hiện hàng năm, gồm nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên có 5 nhóm nhiệm vụ chính quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản này và nhiệm vụ khuyến nông đột xuất quy định tại điểm e khoản này.

a) Thông tin tuyên truyền, gồm các hoạt động: biên soạn, in và phát hành ấn phẩm; thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức sự kiện khuyến nông (hội thi, hội chợ triển lãm, diễn đàn, tọa đàm);

b) Đào tạo huấn luyện, gồm các hoạt động: tập huấn nghiệp vụ cho người làm công tác khuyến nông (tập huấn TOT); tập huấn nông dân; xây dựng học liệu khuyến nông; khảo sát, học tập trong và ngoài nước;

c) Hội nghị khuyến nông, hội thảo chuyên đề;

d) Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ hoạt động khuyến nông;

đ) Xây dựng, phổ biến, hướng dẫn nội dung và phương pháp hoạt động khuyến nông;

e) Căn cứ nhu cầu sản xuất và điều kiện thực tế hàng năm, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (viết tắt là Bộ trưởng) quyết định một số nhiệm vụ khuyến nông đột xuất để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

2. Dự án khuyến nông Trung ương (viết tắt là dự án) là dự án khuyến nông có mục tiêu rõ ràng, phù hợp với chương trình, chiến lược phát triển về khuyến nông và nông nghiệp, nông thôn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (viết tắt là Bộ). Dự án được thực hiện ở quy mô từ 3 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, thời gian từ 1 năm đến 3 năm, trừ trường hợp đặc thù do Bộ trưởng quyết định. Dự án được xây dựng trên cơ sở tiến bộ kỹ thuật, tiến bộ quản lý; Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông (viết tắt là Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN); định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ trưởng phê duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Tổ chức chủ trì dự án là tổ chức đáp ứng điều kiện tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này được Bộ giao chủ trì dự án.

4. Cá nhân chủ nhiệm dự án (viết tắt là chủ nhiệm dự án) là người thuộc tổ chức chủ trì dự án; đáp ứng điều kiện tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này được Bộ giao chủ nhiệm dự án.

5. Mô hình trình diễn (viết tắt là mô hình) là một nội dung của dự án khuyến nông được thực hiện nhằm áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, tiến bộ về quản lý, có quy mô phù hợp để làm mẫu nhân ra diện rộng. Mỗi năm, mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện không quá 1 mô hình cho 1 nội dung trong phạm vi dự án trừ một số dự án đặc thù do Bộ trưởng quyết định; một mô hình có không quá 5 điểm trình diễn.

6. Điểm trình diễn là cụ thể hoá của mô hình tại một xã, phường, thị trấn được sản xuất tập trung với quy mô phù hợp đối với từng dự án do Bộ trưởng quyết định; mỗi điểm trình diễn được thực hiện lặp lại tối đa 3 lần trong thời gian thực hiện dự án.

Điều 3. Chi quản lý nhiệm vụ, dự án

1. Nội dung chi

a) Đối với cơ quan quản lý: nội dung chi quản lý thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 5 Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN;

b) Đối với tổ chức chủ trì nhiệm vụ, dự án: nội dung chi quản lý bao gồm: xây dựng thuyết minh; tổ chức thẩm định nội dung và dự toán kinh phí; kiểm tra; đánh giá, nghiệm thu hàng năm; viết báo cáo tổng kết; mua văn phòng phẩm, thông tin, liên lạc; phụ cấp chủ nhiệm dự án và các khoản chi khác.

2. Mức chi quản lý nhiệm vụ, dự án theo các quy định sau:

a) Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;

b) Các khoản 1, 3, 4 và 6 Điều 2 Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

c) Các Điều 1, 2 và 3 Thông tư 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí;

d) Các quy định pháp luật hiện hành khác.

Thông tư 49/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ và dự án khuyến nông trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 49/2015/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/12/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Quốc Doanh
  • Ngày công báo: 06/02/2016
  • Số công báo: Từ số 165 đến số 166
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH