Chương 4 Thông tư 49/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ và dự án khuyến nông trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 18. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
1. Trách nhiệm của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
a) Đầu mối quản lý nhà nước về công tác khuyến nông; trực tiếp quản lý các nhiệm vụ, dự án;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch khuyến nông của ngành; các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về khuyến nông; định mức kinh tế kỹ thuật;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định, trình Bộ phê duyệt nhiệm vụ; thẩm định, trình Bộ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Thông báo bằng văn bản đến các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương danh mục các dự án và tổ chức chủ trì dự án được thực hiện tại địa phương;
e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động khuyến nông theo quy định của pháp luật;
g) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia đề xuất cơ cấu phân bổ kinh phí khuyến nông hàng năm;
h) Phối hợp với Vụ Tài chính quyết toán nhiệm vụ, dự án hàng năm;
i) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan sơ kết, tổng kết hoạt động khuyến nông; tổng hợp, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo quy định.
2. Trách nhiệm của Vụ Tài chính
a) Thực hiện quản lý kinh phí khuyến nông Trung ương theo quy định;
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường giao dự toán và quyết toán nhiệm vụ, dự án theo quy định;
c) Tham gia xây dựng kế hoạch, các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về khuyến nông;
d) Tham gia thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật khuyến nông;
đ) Tham gia kiểm tra, tổng kết, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ, dự án;
e) Tham gia đề xuất cơ cấu phân bổ kinh phí khuyến nông hàng năm.
3. Trách nhiệm của các Tổng cục, Cục chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công:
a) Chủ trì đề xuất dự án đặt hàng; tham gia xây dựng kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên;
b) Phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các cơ quan liên quan thực hiện quản lý nhiệm vụ, dự án theo lĩnh vực chuyên ngành;
c) Tham gia xây dựng kế hoạch; văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về khuyến nông; tham gia thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật khuyến nông.
4. Trách nhiệm của Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên; tổ chức thực hiện, điều chỉnh, nghiệm thu nhiệm vụ được phê duyệt theo quy định;
c) Chủ trì hướng dẫn nội dung, phương pháp hoạt động khuyến nông cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khuyến nông trên cả nước;
d) Ký hợp đồng với các tổ chức chủ trì không trực thuộc Bộ; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện dự án theo thuyết minh dự án đã được phê duyệt;
đ) Tham gia đề xuất cơ cấu phân bổ kinh phí khuyến nông hàng năm;
e) Tham gia xây dựng kế hoạch khuyến nông, các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, định mức kinh tế - kỹ thuật khuyến nông;
h) Tham gia tổng kết công tác khuyến nông; tổng hợp, báo cáo Bộ kết quả thực hiện nhiệm vụ, dự án được giao chủ trì, quản lý.
1. Tham gia đề xuất, góp ý danh mục đặt hàng dự án khuyến nông Trung ương.
2. Xác nhận bằng văn bản đồng ý triển khai dự án tại địa phương; phối hợp với tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án xây dựng dự án trình Bộ phê duyệt; kế hoạch triển khai dự án trên địa bàn.
3. Tham gia kiểm tra, nghiệm thu nhiệm vụ, dự án thực hiện tại địa phương.
4. Phối hợp với tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án đánh giá kết quả mô hình và có kế hoạch nhân rộng ra sản xuất trên địa bàn.
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm dự án
1. Tổ chức chủ trì dự án
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng dự án trình Bộ phê duyệt; xây dựng kế hoạch triển khai dự án và đánh giá kết quả mô hình trên địa bàn;
b) Chỉ đạo tổ chức thực hiện; xem xét điều chỉnh; tổ chức kiểm tra, giám sát, nghiệm thu tại cơ sở; báo cáo dự án theo quy định; quản lý sử dụng kinh phí đúng quy định;
c) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện dự án.
2. Chủ nhiệm dự án
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nội dung của dự án theo Thuyết minh đã được phê duyệt và văn bản điều chỉnh dự án của cấp có thẩm quyền theo quy định; sử dụng kinh phí theo đúng quy định của pháp luật;
b) Tổng kết, báo cáo về nội dung, tiến độ thực hiện, sản phẩm, tình hình sử dụng kinh phí của dự án;
c) Chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ trì và Bộ trưởng về kết quả thực hiện dự án.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông.
3. Các nhiệm vụ, dự án khuyến nông đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực được thực hiện như sau:
a) Nhiệm vụ, dự án kết thúc trong năm 2015: áp dụng theo quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
b) Nhiệm vụ, dự án khuyến nông còn lại: các nội dung, hoạt động thực hiện từ năm 2016 áp dụng theo quy định tại Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để xem xét, giải quyết./.
Thông tư 49/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ và dự án khuyến nông trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chi quản lý nhiệm vụ, dự án
- Điều 4. Xây dựng, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra thực hiện nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 5. Điều chỉnh nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 6. Nghiệm thu, công nhận kết quả và quyết toán nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
- Điều 7. Nhiệm vụ khuyến nông đột xuất
- Điều 8. Xây dựng, phê duyệt, công bố danh mục dự án đặt hàng
- Điều 9. Điều kiện lựa chọn tổ chức chủ trì dự án
- Điều 10. Hồ sơ đăng ký chủ trì dự án được tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 11. Thẩm định dự án được tuyển chọn, giao trực tiếp
- Điều 12. Đấu thầu dự án
- Điều 13. Phê duyệt, giao nhiệm vụ, hợp đồng thực hiện dự án
- Điều 14. Điều chỉnh dự án
- Điều 15. Kiểm tra dự án
- Điều 16. Nghiệm thu, công nhận kết quả dự án
- Điều 17. Quyết toán dự án