Điều 47 Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 47. Nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Sở
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện các quy định của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về nghiệp vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
b) Xây dựng kế hoạch về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng và trực tiếp quản lý, lưu trữ hồ sơ của đội ngũ sát hạch viên thuộc ban quản lý sát hạch cấp Sở;
c) Chỉ đạo xây dựng, quản lý hoạt động của trung tâm sát hạch thuộc địa phương;
d) Triển khai nối mạng thông tin với trung tâm sát hạch, các cơ sở đào tạo tại địa phương và với Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
đ) Tổ chức các kỳ sát hạch đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe do Sở quản lý; trường hợp việc sát hạch được tổ chức tại trung tâm sát hạch không thuộc quyền quản lý trực tiếp thì ban quản lý sát hạch cấp Sở lựa chọn để có kế hoạch tổ chức sát hạch phù hợp;
e) Tổ chức cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng, bị mất, bị tước quyền sử dụng không thời hạn cho người có giấy phép lái xe do Sở giao thông vận tải đang quản lý.
2. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải khác chuyển đến; tổ chức cấp mới và đổi giấy phép lái xe cho người lái xe có nhu cầu.
3. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Giám đốc Sở Giao thông vận tải giao.
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 7. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe
- Điều 9. Hình thức đào tạo
- Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe
- Điều 11. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 12. Sở Giao thông vận tải
- Điều 13. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 15. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 16. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 17. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 18. Thủ tục điều chỉnh lưu lượng đào tạo đến 20%
- Điều 19. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 20. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 21. Giấy phép đào tạo lái xe
- Điều 24. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
- Điều 25. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
- Điều 26. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 27. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
- Điều 30. Trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 31. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
- Điều 32. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Điều 33. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 34. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 37. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 38. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 39. Hội đồng sát hạch
- Điều 40. Tổ sát hạch
- Điều 41. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 42. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 43. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 44. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 45. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 46. Nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Tổng cục
- Điều 47. Nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Sở
- Điều 48. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 49. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
- Điều 50. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 51. Cấp mới giấy phép lái xe
- Điều 52. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 53. Đổi giấy phép lái xe
- Điều 54. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 55. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Điều 56. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Điều 57. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
- Điều 58. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
- Điều 59. Đào tạo lái xe
- Điều 60. Sát hạch lái xe
- Điều 61. Lộ trình chuyển đổi Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
- Điều 62. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 63. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 64. Hiệu lực thi hành
- Điều 65. Trách nhiệm thi hành