Điều 30 Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 30. Trung tâm sát hạch lái xe
1. Trung tâm sát hạch lái xe được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với quy hoạch và phân loại như sau:
a) Trung tâm sát hạch loại 1: sát hạch lái xe tất cả các hạng;
b) Trung tâm sát hạch loại 2: sát hạch lái xe đến hạng C;
c) Trung tâm sát hạch loại 3: sát hạch lái xe đến hạng A4.
2. Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, việc xây dựng mới trung tâm sát hạch loại 1 hoặc nâng hạng từ loại 2 lên loại 1 phải có ý kiến thoả thuận chủ trương của Bộ Giao thông vận tải; việc xây dựng mới trung tâm sát hạch loại 2 phải có ý kiến thoả thuận chủ trương của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Việc xây dựng mới trung tâm sát hạch loại 3 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; trường hợp nâng cấp sân tập lái thành trung tâm sát hạch lái xe loại 3 do Sở Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
3. Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 22a của Thông tư này. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 22b của Thông tư này.
4. Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 và loại 3 đủ điều kiện hoạt động có hiệu lực trong thời hạn 05 năm. Trước khi giấy chứng nhận hết hạn 30 ngày hoặc trong quá trình hoạt động nếu có những thay đổi về phần mềm sát hạch, thiết bị chấm điểm, chủng loại, số lượng ô tô sát hạch thì trung tâm sát hạch phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 7. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe
- Điều 9. Hình thức đào tạo
- Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe
- Điều 11. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 12. Sở Giao thông vận tải
- Điều 13. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 15. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 16. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 17. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 18. Thủ tục điều chỉnh lưu lượng đào tạo đến 20%
- Điều 19. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 20. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 21. Giấy phép đào tạo lái xe
- Điều 24. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
- Điều 25. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
- Điều 26. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 27. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
- Điều 30. Trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 31. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
- Điều 32. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Điều 33. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 34. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 37. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 38. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 39. Hội đồng sát hạch
- Điều 40. Tổ sát hạch
- Điều 41. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 42. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 43. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 44. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 45. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 46. Nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Tổng cục
- Điều 47. Nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Sở
- Điều 48. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 49. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
- Điều 50. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 51. Cấp mới giấy phép lái xe
- Điều 52. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 53. Đổi giấy phép lái xe
- Điều 54. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 55. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Điều 56. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Điều 57. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
- Điều 58. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
- Điều 59. Đào tạo lái xe
- Điều 60. Sát hạch lái xe
- Điều 61. Lộ trình chuyển đổi Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
- Điều 62. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 63. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 64. Hiệu lực thi hành
- Điều 65. Trách nhiệm thi hành