Điều 17 Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cấp lại khi hết hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc tăng lưu lượng đào tạo trên 20%;
2. Hồ sơ cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô
a) Trường hợp cấp lại khi hết hạn: Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 30 ngày, cơ sở đào tạo lập 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại các
b) Trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo: Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại các
c) Trường hợp tăng lưu lượng đào tạo của cơ sở đào tạo trên 20%: Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại các
3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 17b của Thông tư này đối với trường hợp cấp lại khi hết hạn hoặc khi điều chỉnh hạng xe đào tạo; theo Phụ lục 18 của Thông tư này khi điều chỉnh tăng lưu lượng đào tạo.
4. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải gửi công văn và biên bản kiểm tra đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
5. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 7. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe
- Điều 9. Hình thức đào tạo
- Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe
- Điều 11. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 12. Sở Giao thông vận tải
- Điều 13. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 15. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 16. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 17. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 18. Thủ tục điều chỉnh lưu lượng đào tạo đến 20%
- Điều 19. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 20. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 21. Giấy phép đào tạo lái xe
- Điều 24. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
- Điều 25. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
- Điều 26. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 27. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
- Điều 30. Trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 31. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
- Điều 32. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Điều 33. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 34. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 37. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 38. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 39. Hội đồng sát hạch
- Điều 40. Tổ sát hạch
- Điều 41. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 42. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 43. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 44. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 45. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 46. Nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Tổng cục
- Điều 47. Nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Sở
- Điều 48. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 49. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
- Điều 50. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 51. Cấp mới giấy phép lái xe
- Điều 52. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 53. Đổi giấy phép lái xe
- Điều 54. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 55. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Điều 56. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Điều 57. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
- Điều 58. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
- Điều 59. Đào tạo lái xe
- Điều 60. Sát hạch lái xe
- Điều 61. Lộ trình chuyển đổi Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
- Điều 62. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 63. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 64. Hiệu lực thi hành
- Điều 65. Trách nhiệm thi hành