Điều 3 Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng là loại ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.
2. Máy kéo là một loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe và thường dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.
3. Máy kéo nhỏ là một loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).
4. Trọng tải thiết kế của ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng được hiểu là trọng tải thiết kế của ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.
5. Trọng tải của ô tô tải để sử dụng tập lái được hiểu là trọng tải của ô tô theo thiết kế của nhà sản xuất.
6. Giấy phép lái xe là chứng chỉ cấp cho người điều khiển xe cơ giới (người lái xe) để được phép lái một hoặc một số loại xe cơ giới.
7. Thời gian hành nghề lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
8. Người hành nghề lái xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.
9. Lưu lượng đào tạo lái xe ô tô là số lượng học viên lớn nhất tại một thời điểm (theo ngày) mà cơ sở được phép đào tạo, xác định bằng tổng lưu lượng học viên đào tạo các hạng giấy phép lái xe (bao gồm cả học lý thuyết và thực hành).
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 4. Cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 7. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe
- Điều 9. Hình thức đào tạo
- Điều 10. Hồ sơ của người học lái xe
- Điều 11. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 12. Sở Giao thông vận tải
- Điều 13. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
- Điều 15. Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái
- Điều 16. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 17. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
- Điều 18. Thủ tục điều chỉnh lưu lượng đào tạo đến 20%
- Điều 19. Thủ tục cấp mới giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 20. Thủ tục cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
- Điều 21. Giấy phép đào tạo lái xe
- Điều 24. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4
- Điều 25. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
- Điều 26. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 27. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
- Điều 30. Trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 31. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2
- Điều 32. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3
- Điều 33. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 34. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
- Điều 37. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 38. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 39. Hội đồng sát hạch
- Điều 40. Tổ sát hạch
- Điều 41. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 42. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 43. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 44. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 45. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 46. Nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Tổng cục
- Điều 47. Nhiệm vụ của ban quản lý sát hạch cấp Sở
- Điều 48. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 49. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
- Điều 50. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 51. Cấp mới giấy phép lái xe
- Điều 52. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 53. Đổi giấy phép lái xe
- Điều 54. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 55. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Điều 56. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Điều 57. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
- Điều 58. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
- Điều 59. Đào tạo lái xe
- Điều 60. Sát hạch lái xe
- Điều 61. Lộ trình chuyển đổi Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
- Điều 62. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Điều 63. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 64. Hiệu lực thi hành
- Điều 65. Trách nhiệm thi hành