Điều 20 Thông tư 44/2014/TT-BCT quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 20. Quy định chung về thao tác máy cắt
1. Máy cắt cho phép đóng, cắt phụ tải và ngắn mạch trong phạm vi khả năng cho phép của máy cắt. Thao tác đóng, cắt máy cắt phải thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc theo Quy trình thao tác thiết bị điện do Đơn vị quản lý vận hành ban hành.
2. Máy cắt phải được kiểm tra đủ tiêu chuẩn đóng cắt trước khi thao tác.
3. Máy cắt cần phải được đưa ra kiểm tra, bảo dưỡng (theo quy trình vận hành máy cắt hoặc hướng dẫn của nhà chế tạo) trong các trường hợp sau:
a) Đã cắt tổng dòng ngắn mạch đến mức quy định;
b) Số lần cắt ngắn mạch đến mức quy định;
c) Số lần thao tác đóng cắt đến mức quy định;
d) Thời gian vận hành đến mức quy định;
đ) Thông số vận hành không đạt các tiêu chuẩn của nhà chế tạo hoặc tiêu chuẩn quy định.
4. Chỉ cho phép thao tác máy cắt khi mạch điều khiển ở trạng thái tốt và không chạm đất. Trong trường hợp có chạm đất mạch điều khiển, chỉ cho phép tiến hành thao tác máy cắt khi xử lý sự cố.
5. Sau khi thao tác máy cắt, nếu sau đó có thao tác tại chỗ dao cách ly hai phía của máy cắt, nhân viên vận hành phải kiểm tra chỉ thị tại chỗ trạng thái và khoá mạch điều khiển của máy cắt.
6. Trước khi thao tác di chuyển máy cắt hợp bộ từ vị trí vận hành sang thí nghiệm hoặc ngược lại, nhân viên vận hành phải kiểm tra trạng thái mở của máy cắt hợp bộ.
7. Việc đóng cắt thử máy cắt được thực hiện khi đảm bảo được một trong các yêu cầu sau:
a) Các dao cách ly hai phía của máy cắt được cắt hoàn toàn và chỉ đóng dao tiếp địa hoặc tiếp địa di động ở một phía của máy cắt này;
b) Nếu đóng dao cách ly một phía của máy cắt, phải cắt tất cả các tiếp địa của ngăn máy cắt này và lưu ý các mạnh liên động, tự động được trang bị kèm.
8. Cho phép kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ thị của tín hiệu và thông số đo lường tại phòng điều khiển mà không cần kiểm tra chỉ thị trạng thái tại chỗ trong các trường hợp sau:
a) Sau khi thao tác máy cắt, không thao tác dao cách ly hai phía của máy cắt này;
b) Sau khi thao tác máy cắt, việc thao tác dao cách ly hai phía máy cắt được thực hiện bằng điều khiển từ xa (tại phòng điều khiển trung tâm);
c) Thực hiện thao tác xa hoặc thao tác trong điều kiện thời tiết xấu.
9. Khi cần thiết, cho phép được cắt sự cố thêm đối với các máy cắt đã có tổng dòng cắt ngắn mạch hoặc có số lần cắt ngắn mạch đến mức quy định trong trường hợp đã kiểm tra máy cắt đủ tiêu chuẩn vận hành và được sự đồng ý của Giám đốc hoặc Phó giám đốc kỹ thuật Đơn vị quản lý vận hành.
Thông tư 44/2014/TT-BCT quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 44/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1069 đến số 1070
- Ngày hiệu lực: 23/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu chung về thao tác thiết bị điện trong hệ thống điện quốc gia
- Điều 5. Lệnh thao tác bằng lời nói
- Điều 6. Phiếu thao tác
- Điều 7. Viết và duyệt phiếu thao tác theo kế hoạch
- Điều 8. Viết và duyệt phiếu thao tác đột xuất
- Điều 9. Thời gian và hình thức chuyển phiếu thao tác
- Điều 10. Quan hệ công tác trong khi thực hiện thao tác
- Điều 11. Yêu cầu đối với người ra lệnh thao tác
- Điều 12. Yêu cầu đối với người giám sát, người thao tác
- Điều 13. Thực hiện thao tác thiết bị điện nhất thứ
- Điều 14. Thực hiện thao tác liên quan đến mạch nhị thứ
- Điều 15. Thao tác trong giờ nhu cầu sử dụng điện cao và giao nhận ca
- Điều 16. Thao tác trong điều kiện thời tiết xấu
- Điều 17. Tạm ngừng thao tác
- Điều 20. Quy định chung về thao tác máy cắt
- Điều 21. Thao tác dao cách ly
- Điều 22. Thao tác dao tiếp địa
- Điều 25. Thao tác cắt điện đường dây
- Điều 26. Thao tác đóng điện đường dây
- Điều 27. Các biện pháp an toàn đối với đường dây
- Điều 33. Thao tác thiết bị điện khác
- Điều 34. Điều kiện đưa công trình mới vào vận hành
- Điều 35. Đóng điện nghiệm thu máy cắt
- Điều 36. Đóng điện nghiệm thu máy biến áp
- Điều 37. Đóng điện nghiệm thu đường dây, đường cáp
- Điều 38. Hoà điện lần đầu máy phát điện
- Điều 39. Đóng điện nghiệm thu thiết bị bù
- Điều 40. Phân cấp đặt tên, đánh số thiết bị điện nhất thứ
- Điều 41. Đánh số, đặt tên các thiết bị chính hoặc phụ trợ khác
- Điều 42. Đánh số cấp điện áp
- Điều 43. Đặt tên thanh cái
- Điều 44. Đặt tên máy phát, máy bù đồng bộ
- Điều 45. Đặt tên máy biến áp
- Điều 46. Đặt tên điện trở trung tính, kháng trung tính của máy biến áp
- Điều 47. Đặt tên kháng bù ngang
- Điều 48. Đặt tên kháng trung tính, điện trở trung tính của kháng bù ngang
- Điều 49. Đặt tên kháng giảm dòng ngắn mạch
- Điều 50. Đặt tên cuộn cản
- Điều 51. Đặt tên tụ bù
- Điều 52. Đặt tên thiết bị bù tĩnh
- Điều 53. Đặt tên tụ chống quá áp
- Điều 54. Đặt tên máy biến điện áp
- Điều 55. Đặt tên máy biến dòng điện
- Điều 56. Đặt tên chống sét
- Điều 57. Đặt tên cầu chì
- Điều 58. Đánh số máy cắt điện
- Điều 59. Đánh số dao cách ly
- Điều 60. Đánh số dao tiếp địa
- Điều 61. Đánh số các thiết bị đóng cắt ở các nhánh rẽ, các phân đoạn đường dây