Điều 18 Thông tư 44/2014/TT-BCT quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 18. Quy định chung về thao tác xa
1. Đơn vị điều độ hệ thống điện, Đơn vị quản lý vận hành thực hiện thao tác xa có trách nhiệm ban hành Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống giám sát, điều khiển từ xa đảm bảo phù hợp với trang thiết bị công nghệ, các quy định liên quan và hướng dẫn nhân viên vận hành thực hiện.
2. Nhân viên vận hành phải thực hiện đúng Quy trình vận hành và xử lý sự cố hệ thống giám sát, điều khiển từ xa do Đơn vị điều độ hệ thống điện, Đơn vị quản lý vận hành ban hành.
3. Mọi thao tác xa đều phải thực hiện theo phiếu thao tác, trừ các trường hợp quy định tại
4. Hệ thống giám sát, điều khiển từ xa tại các cấp điều độ, trung tâm điều khiển phải lưu trữ được mọi sự kiện thao tác xa, thời gian lưu trữ do đơn vị quy định nhưng không dưới 03 tháng.
5. Đối với thao tác xa có kế hoạch liên quan tới giao nhận thiết bị, Đơn vị quản lý vận hành phải cử nhân viên vận hành tới trực tại trạm điện hoặc nhà máy điện trong thời gian thực hiện thao tác xa để thực hiện các biện pháp an toàn và giao nhận thiết bị.
Thông tư 44/2014/TT-BCT quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 44/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1069 đến số 1070
- Ngày hiệu lực: 23/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu chung về thao tác thiết bị điện trong hệ thống điện quốc gia
- Điều 5. Lệnh thao tác bằng lời nói
- Điều 6. Phiếu thao tác
- Điều 7. Viết và duyệt phiếu thao tác theo kế hoạch
- Điều 8. Viết và duyệt phiếu thao tác đột xuất
- Điều 9. Thời gian và hình thức chuyển phiếu thao tác
- Điều 10. Quan hệ công tác trong khi thực hiện thao tác
- Điều 11. Yêu cầu đối với người ra lệnh thao tác
- Điều 12. Yêu cầu đối với người giám sát, người thao tác
- Điều 13. Thực hiện thao tác thiết bị điện nhất thứ
- Điều 14. Thực hiện thao tác liên quan đến mạch nhị thứ
- Điều 15. Thao tác trong giờ nhu cầu sử dụng điện cao và giao nhận ca
- Điều 16. Thao tác trong điều kiện thời tiết xấu
- Điều 17. Tạm ngừng thao tác
- Điều 20. Quy định chung về thao tác máy cắt
- Điều 21. Thao tác dao cách ly
- Điều 22. Thao tác dao tiếp địa
- Điều 25. Thao tác cắt điện đường dây
- Điều 26. Thao tác đóng điện đường dây
- Điều 27. Các biện pháp an toàn đối với đường dây
- Điều 33. Thao tác thiết bị điện khác
- Điều 34. Điều kiện đưa công trình mới vào vận hành
- Điều 35. Đóng điện nghiệm thu máy cắt
- Điều 36. Đóng điện nghiệm thu máy biến áp
- Điều 37. Đóng điện nghiệm thu đường dây, đường cáp
- Điều 38. Hoà điện lần đầu máy phát điện
- Điều 39. Đóng điện nghiệm thu thiết bị bù
- Điều 40. Phân cấp đặt tên, đánh số thiết bị điện nhất thứ
- Điều 41. Đánh số, đặt tên các thiết bị chính hoặc phụ trợ khác
- Điều 42. Đánh số cấp điện áp
- Điều 43. Đặt tên thanh cái
- Điều 44. Đặt tên máy phát, máy bù đồng bộ
- Điều 45. Đặt tên máy biến áp
- Điều 46. Đặt tên điện trở trung tính, kháng trung tính của máy biến áp
- Điều 47. Đặt tên kháng bù ngang
- Điều 48. Đặt tên kháng trung tính, điện trở trung tính của kháng bù ngang
- Điều 49. Đặt tên kháng giảm dòng ngắn mạch
- Điều 50. Đặt tên cuộn cản
- Điều 51. Đặt tên tụ bù
- Điều 52. Đặt tên thiết bị bù tĩnh
- Điều 53. Đặt tên tụ chống quá áp
- Điều 54. Đặt tên máy biến điện áp
- Điều 55. Đặt tên máy biến dòng điện
- Điều 56. Đặt tên chống sét
- Điều 57. Đặt tên cầu chì
- Điều 58. Đánh số máy cắt điện
- Điều 59. Đánh số dao cách ly
- Điều 60. Đánh số dao tiếp địa
- Điều 61. Đánh số các thiết bị đóng cắt ở các nhánh rẽ, các phân đoạn đường dây