- 1Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 203/2012/TT-BTC về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 46/2014/TT-BTC về Quy định thi, quản lý, cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 39/2020/TT-BTC sửa đổi chế độ báo cáo tại Thông tư trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 97/2020/TT-BTC về hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật giá 2012
- 2Luật Chứng khoán 2019
- 3Luật cư trú 2020
- 4Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 5Nghị định 14/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 1Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2023/TT-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2023 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ CÓ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NỘP, XUẤT TRÌNH VÀ KHAI THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ SỔ HỘ KHẨU, SỔ TẠM TRÚ HOẶC GIẤY TỜ CÓ YÊU CẦU XÁC NHẬN CỦA ĐỊA PHƯƠNG NƠI CƯ TRÚ KHI THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HOẶC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứLuật Kiểm toán độc lập ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một sốđiều của các Thông tư có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận của địa phương nơi cư trú khi thực hiện các chính sách hoặc thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Điều 1.Sửa đổi, bổ sungmột số điều của Thông tư số 46/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc thi, quản lý, cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá
1. Sửa đổi, bổ sung
“a) Phiếu đăng ký dự thicó dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi theo mẫu quy định tạiPhụ lục số 02a. Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm việc tại cơ quan, đơn vị theo chuyên ngành quy định tại
Người đăng ký dự thi lần đầu phải đăng ký dự thi tối thiểu 03/05 môn thi chuyên ngành quy định tại
b) Sơ yếu lý lịch;”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a
“a) Phiếu đăng ký dự thi sát hạch có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.”
3.Bãi bỏcụm từ“Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, đơn vị hoặc của UBND phường, xã nơi cư trú(Ký, họ tên, đóng dấu)” tại Phụ lục số 02a,Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tưsố 46/2014/TT-BTC.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số phụ lục ban hành kèm theoThông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2015của Bộ trưởng Bộ Tài chínhvề hành nghề chứng khoán
1.Bãi bỏ Phụ lục số I,Phụ lục sốII,Phụ lục sốIII ban hành kèm theoThông tư số 197/2015/TT-BTC.
2.Thay thế cụm từ“Nơiđăng ký hộ khẩu thường trú:” tại điểm 5 Phụ lục sốIVThông tư số 197/2015/TT-BTC bằng cụm từ “Nơi thường trú:”
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung
“3. Đối với lao độngnông thôn: Người lao động có nơi thường trú tại xã, người lao động có nơi thường trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc thuộc hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi.”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại
1. Sửa đổi, bổ sung
“Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi thường trú.
Đối với ô tô, xe máy của Công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông thì áp dụng mức thu tại khu vực I, riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số áp dụng theo mức thu tối thiểu tại mục I Biểu mức thu này.”
2. Thay thế cụm từ “hộ khẩu” tại
Điều 5.Sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Thông tư số 91/2017/TT-BTC ngày 31tháng8năm2017của Bộ trưởng Bộ Tài chínhquy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên
1. Sửa đổi, bổ sung
“a) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 3x4cm theo mẫu quy định tạiPhụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02bban hành kèm theo Thông tư nàykèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật(hoặc người được ủy quyền)và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vịtheo mẫu quy định tạiPhụ lục số 06ban hành kèm theo Thông tư này;”
2.Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:
“c) Sơ yếu lý lịch;”
3. Sửa đổi, bổ sung
“a) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 3x4cm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này;”
4. Sửa đổi, bổ sung
“a) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh màu 3x4cmtheo mẫu quy định tạiPhụ lục số 02bban hành kèm theo Thông tư này;”
5. Sửa đổi, bổ sung
“c) Sơ yếu lý lịch;”
6. Sửa đổi, bổ sung
“a) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 3x4cm theo mẫuquy định tại Phụ lục số 02c ban hành kèm theo Thông tư này;”
7. Sửa đổi, bổ sung
“e) Sơ yếu lý lịch;”
8. Bãi bỏ cụm từ “Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc UBND địa phương nơi cư trú” tại cácPhụ lục số 02a, Phụ lục số 02b, Phụ lục số 02c ban hành kèm theo Thông tư số 91/2017/TT-BTC.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
Thay thế cụm từ “nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam)” tại điểm 1, mục I Phụ lục I và tại điểm 1, mục II Phụ lục V ban hành kèm theoThông tư số 97/2020/TT-BTC bằng cụm từ “nơi thường trú (đối với người Việt Nam)”.
Điều 7.Sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhhướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2020của Chính phủ
1. Sửa đổi, bổ sung
“1. Trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được chủ dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa vợ với chồng; giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; giữa mẹ chồng, cha chồng với con dâu; giữa bố vợ, mẹ vợ với con rể; giữa ông nội, bà nội với cháu nội; giữa ông bà ngoại với cháu ngoại; giữa anh chị em ruột với nhau. Hồ sơ miễn thuế bao gồm:
Tờ khai thuế thu nhập cá nhânmẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo phụ lục IIThông tư này.
Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại
a) Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa vợ với chồng cần một trong các giấy tờ sau:Xác nhận thông tin về cư trú hoặcThông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cưhoặcbản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định của Tòa án xử ly hôn, tái hôn (đối với trường hợp chianhàdo ly hôn;hợp nhất quyền sở hữudo tái hôn).
b) Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ cần có một trongcácgiấy tờ sau:Xác nhận thông tin về cư trú hoặcThông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cưhoặc bản sao Giấy khai sinh. Trường hợp con ngoài giá thú thì phải có bản sao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan có thẩm quyền.
c) Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi cần có một trong các giấy tờ sau:Xác nhận thông tin về cư trú hoặcThông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cưhoặc bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cơ quan có thẩm quyền.
d) Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa ông nội, bà nội với cháu nội cần có giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh của cháu nội và bản sao Giấy khai sinh của bố cháu nội; hoặcXác nhận thông tin về cư trú hoặcThông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cưcó thể hiện mối quan hệ giữa ông nội, bà nội với cháu nội; hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa ông, bà nội và cháu nội.
đ) Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại cần có giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh của cháu ngoại và bản sao Giấy khai sinh của mẹ cháu ngoại; hoặcXác nhận thông tin về cư trú hoặcThông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cưcó thể hiện mối quan hệ giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền chứng minh mối quan hệ giữa ông, bàngoạivà cháungoại.
e) Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa anh, chị, em ruột với nhau cần có giấy tờ sau:Xác nhận thông tin về cư trú hoặcThông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cưcủa người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng thể hiện mối quan hệ có chung cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền chứng minh có quan hệ huyết thống.
g) Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể cần có giấy tờ sau:Xác nhận thông tin về cư trú hoặcThông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cưghi rõ mối quan hệ giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn và Giấy khai sinh của chồng hoặc vợ làm căn cứ xác định mối quan hệ giữa người chuyển nhượng là cha chồng, mẹ chồng với con dâu hoặc cha vợ, mẹ vợ với con rể.
h)Trường hợp chuyển nhượng bất động sản, thừa kế, quà tặng thuộc đối tượng được miễn thuế nêu tại khoản 1 Điều này, ngoài giấy tờ kể trên, người chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng có thể sử dụng các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng làm căn cứ để xác định thu nhập được miễn thuế.”
2. Sửa đổi, bổ sung
“b) Đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số: Cơ quan thuếcó trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại
c) Đối với hộ nghèo: Cơ quan thuếcó trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại
3. Sửa đổi, bổ sung
“c) Cơ quan thuếcó trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại
4. Sửa đổi, bổ sung
“11.Đối với trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình,cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại
5. Sửa đổi, bổ sung tiết a.2.2
“a.2.2) Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc giấy đăng ký thành lập đối với các tổ chức.”
6. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 84. Sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Cơ quan thuế có trách nhiệm sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục hành chính cho người nộp thuế theo quy địnhkhi thông tin trongcác loại giấy tờ về lai lịch, nhận dạng,cư trú của công dân thuộc thành phần hồ sơ quy định tại Thông tư này đã có trongCơ sởdữ liệu quốc gia về dân cư.”
Điều 8. Bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tưkhác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Bãi bỏ cụm từ “Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:” tại điểm 5 Phụ lục số 01/ĐKHN, điểm 4 Phụ lục số 04/ĐKHN, điểm 3 Phụ lục số 05/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư số 202/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán.
2.Bãi bỏ cụm từ “địa chỉ thường trú” tại khoản 7 Điều 5 và bãi bỏ cụm từ “Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:” tại điểm 7, điểm 8 Phần 1 và điểm 1 Phần 2 Phụ lục số I, điểm 8 mục I và điểm 4 mục II Phụ lục số II, điểm (1) và điểm (2) mục I và điểm (1) mục II Phụ lục số IV, điểm 4 mục II Phụ lục số VIII ban hành kèm theoThông tư số 203/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
3. Bãi bỏ
4. Bãi bỏ cụm từ “Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:” điểm 5 Phụ lục số 01/ĐKHN, điểm 4 Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
5.Bãi bỏ cụm từ “Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại:” tại điểm 7, điểm 8 phần I và điểm 1, điểm 2 mục I phần II Phụ lục số 1; tại điểm 6 mục I và điểm 5 mục II Phụ lục số 2; tại điểm 3 và điểm 4 Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 297/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
6. Bãi bỏ cụm từ “nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” tại
7.Bãi bỏcụmtừ “đăng kýhộ khẩu” tại gạch đầu dòng thứ sáu, điểm a, khoản 1 Điều 25 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04tháng3năm2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạnI: từ năm 2021 đến năm 2025.
8. Bãi bỏ cụm từ “đăng ký hộ khẩu” tại
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày27tháng6năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 918/TCT-VP năm 2023 về tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuế liên quan đến Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2303/BTC-VP năm 2023 về đôn đốc thực hiện quy định liên quan đến bỏ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy do Bộ Tài chính ban hành
- 3Chỉ thị 733/CT-BGDĐT năm 2023 về chấn chỉnh thực hiện quy định liên quan đến bỏ sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 213/HTQTCT-HT năm 2023 về quán triệt việc yêu cầu nộp, xuất trình giấy tờ chứng minh thông tin cư trú khi giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và báo cáo kết quả số hóa sổ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 5Thông tư 09/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Công văn 102/TCTCCTTHC năm 2023 xử lý phản ánh, kiến nghị về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính và chuẩn bị nội dung làm việc của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính
- 1Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 203/2012/TT-BTC về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 46/2014/TT-BTC về Quy định thi, quản lý, cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hành nghề chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 39/2020/TT-BTC sửa đổi chế độ báo cáo tại Thông tư trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 97/2020/TT-BTC về hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật kiểm toán độc lập 2011
- 2Luật giá 2012
- 3Luật kế toán 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Luật Quản lý thuế 2019
- 6Luật Chứng khoán 2019
- 7Luật cư trú 2020
- 8Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 9Công văn 918/TCT-VP năm 2023 về tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuế liên quan đến Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2303/BTC-VP năm 2023 về đôn đốc thực hiện quy định liên quan đến bỏ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 14/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 12Chỉ thị 733/CT-BGDĐT năm 2023 về chấn chỉnh thực hiện quy định liên quan đến bỏ sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Công văn 213/HTQTCT-HT năm 2023 về quán triệt việc yêu cầu nộp, xuất trình giấy tờ chứng minh thông tin cư trú khi giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và báo cáo kết quả số hóa sổ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 14Thông tư 09/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 16Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Công văn 102/TCTCCTTHC năm 2023 xử lý phản ánh, kiến nghị về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính và chuẩn bị nội dung làm việc của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính
Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư có quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận của địa phương nơi cư trú khi thực hiện các chính sách hoặc thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 43/2023/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/06/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Võ Thành Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực