Điều 9 Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Đánh giá tổng quát về khai thác, sử dụng tài nguyên nước:
a) Tỷ lệ dân đô thị, nông thôn được cấp nước;
b) Lượng nước sử dụng trong nông nghiệp, thủy sản, các ngành công nghiệp chủ yếu, sinh hoạt và dịch vụ;
c) Cơ cấu sử dụng nước;
d) Các nguồn nước được khai thác, sử dụng chủ yếu;
đ) Hệ thống trạm quan trắc liên quan đến số lượng nước;
e) Mâu thuẫn, cạnh tranh trong khai thác, sử dụng nước.
2. Đánh giá tổng quát về bảo vệ tài nguyên nước:
a) Hệ thống trạm quan trắc liên quan đến chất lượng nước;
b) Các loại hình và phương thức xả thải vào nguồn nước; tỷ lệ các đối tượng được cấp phép so với đối tượng phải xin phép;
c) Tỷ lệ lượng nước thải đã được xử lý;
d) Tình hình suy thoái, ô nhiễm nguồn nước;
đ) Các biện pháp, chính sách bảo vệ tài nguyên nước trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.
3. Đánh giá tổng quát về phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra:
a) Tổng hợp các khu vực bờ sông, kênh sạt lở; các khu vực sụt lún đất; các khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất;
b) Xác định sơ bộ phạm vi chịu tác hại do nước gây ra, khu vực cộng đồng dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế - xã hội thường xuyên bị ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng nặng nề do tác hại của nước;
c) Tổng hợp các biện pháp công trình, phi công trình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 42/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thái Lai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1073 đến số 1074
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tính thứ bậc của quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 5. Mục tiêu quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 6. Yêu cầu đối với tài liệu sử dụng trong quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 7. Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội
- Điều 8. Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nước
- Điều 9. Đánh giá tổng quát về khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Điều 10. Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước
- Điều 11. Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước
- Điều 12. Xác định các vấn đề cần giải quyết trong khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Điều 13. Xác định đối tượng, phạm vi, mục tiêu và nội dung quy hoạch
- Điều 14. Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch
- Điều 15. Sản phẩm lập nhiệm vụ quy hoạch
- Điều 16. Nguyên tắc phân bổ nguồn nước
- Điều 17. Các yếu tố chủ yếu cần xem xét khi phân bổ nguồn nước
- Điều 18. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến phân bổ nguồn nước
- Điều 19. Đánh giá tổng lượng tài nguyên nước
- Điều 20. Xác định lượng nước có thể sử dụng
- Điều 21. Lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu
- Điều 22. Xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước
- Điều 23. Lượng nước bảo đảm cho các nhu cầu thiết yếu trước khi phân bổ
- Điều 24. Xác định lượng nước có thể phân bổ
- Điều 25. Đánh giá lượng nước sử dụng thực tế của các đối tượng sử dụng nước
- Điều 26. Dự báo nhu cầu sử dụng nước
- Điều 27. Phân vùng chức năng của nguồn nước
- Điều 28. Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước
- Điều 29. Xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước
- Điều 30. Xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng
- Điều 31. Xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước
- Điều 32. Xác định nhu cầu chuyển nước
- Điều 33. Mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước
- Điều 34. Nguyên tắc bảo vệ tài nguyên nước
- Điều 35. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến bảo vệ tài nguyên nước
- Điều 36. Bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 37. Bảo vệ hồ, đầm phá, vùng đất ngập nước
- Điều 38. Bảo vệ miền cấp nước dưới đất
- Điều 39. Phòng ngừa suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất
- Điều 40. Phục hồi nguồn nước dưới đất bị suy thoái, cạn kiệt
- Điều 43. Lập danh mục các nguồn nước cần bảo tồn
- Điều 44. Duy trì, phục hồi nguồn nước cần bảo tồn bị suy thoái
- Điều 46. Nguyên tắc phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 47. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Điều 48. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông
- Điều 49. Phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất
- Điều 50. Phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn các tầng chứa nước