Chương 1 Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư này quy định nội dung kỹ thuật, sản phẩm của việc lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước; lập quy hoạch tài nguyên nước đối với:
1. Lưu vực sông liên tỉnh.
2. Nguồn nước liên tỉnh.
3. Tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước và lập quy hoạch tài nguyên nước.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xác định chức năng nguồn nước là việc xác định những mục đích sử dụng nước dựa trên các giá trị lợi ích của nguồn nước đối với từng đoạn sông, từng tầng chứa nước hay cả nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
2. Lượng nước có thể phân bổ là lượng nước được dùng để phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.
3. Điểm phân bổ là vị trí trên nguồn nước mà tại đó lượng nước được xác định và kiểm soát trong quá trình phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.
4. Công trình phát triển tài nguyên nước là công trình gia tăng lượng nước có thể sử dụng.
5. Miền cấp nước dưới đất là phần diện tích bề mặt của tầng chứa nước được nước mưa, nước mặt cung cấp trực tiếp.
Điều 4. Tính thứ bậc của quy hoạch tài nguyên nước
1. Quy hoạch tài nguyên nước theo thứ bậc như sau:
a) Quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước;
b) Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;
c) Quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Quy hoạch tài nguyên nước có thứ bậc thấp phải phù hợp với các quy hoạch tài nguyên nước có thứ bậc cao hơn đã được phê duyệt.
3. Quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước do bộ, ngành, địa phương lập phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước.
Điều 5. Mục tiêu quy hoạch tài nguyên nước
1. Bảo đảm công bằng và hợp lý giữa các vùng, nhóm đối tượng sử dụng nước; giữa các khu vực hành chính; giữa thượng nguồn và hạ nguồn.
2. Ưu tiên nguồn nước bảo đảm phát triển mang tính chiến lược, ổn định an sinh xã hội và các thỏa thuận quốc tế.
3. Cân bằng giữa lượng nước có thể khai thác và nhu cầu sử dụng nước có xét đến sự biến động tự nhiên của nguồn nước nhằm tránh tình trạng thiếu nước thường xuyên hoặc không lường trước.
4. Bảo vệ các hệ sinh thái phụ thuộc vào nước, các chức năng quan trọng của nguồn nước và phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt.
5. Phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
6. Nâng cao sử dụng hiệu quả nguồn nước hiện có.
Điều 6. Yêu cầu đối với tài liệu sử dụng trong quy hoạch tài nguyên nước
1. Phải có nguồn gốc rõ ràng, do cơ quan có thẩm quyền công bố, cung cấp.
2. Phải bảo đảm tính kế thừa, đồng bộ từ việc lập nhiệm vụ quy hoạch và giữa các nội dung quy hoạch khác nhau trong quy hoạch tài nguyên nước.
3. Mức độ chi tiết của các tài liệu phục vụ quy hoạch tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.
Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 42/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thái Lai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1073 đến số 1074
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tính thứ bậc của quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 5. Mục tiêu quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 6. Yêu cầu đối với tài liệu sử dụng trong quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 7. Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội
- Điều 8. Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nước
- Điều 9. Đánh giá tổng quát về khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Điều 10. Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước
- Điều 11. Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước
- Điều 12. Xác định các vấn đề cần giải quyết trong khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Điều 13. Xác định đối tượng, phạm vi, mục tiêu và nội dung quy hoạch
- Điều 14. Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch
- Điều 15. Sản phẩm lập nhiệm vụ quy hoạch
- Điều 16. Nguyên tắc phân bổ nguồn nước
- Điều 17. Các yếu tố chủ yếu cần xem xét khi phân bổ nguồn nước
- Điều 18. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến phân bổ nguồn nước
- Điều 19. Đánh giá tổng lượng tài nguyên nước
- Điều 20. Xác định lượng nước có thể sử dụng
- Điều 21. Lượng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu
- Điều 22. Xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước
- Điều 23. Lượng nước bảo đảm cho các nhu cầu thiết yếu trước khi phân bổ
- Điều 24. Xác định lượng nước có thể phân bổ
- Điều 25. Đánh giá lượng nước sử dụng thực tế của các đối tượng sử dụng nước
- Điều 26. Dự báo nhu cầu sử dụng nước
- Điều 27. Phân vùng chức năng của nguồn nước
- Điều 28. Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn nước
- Điều 29. Xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước
- Điều 30. Xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng
- Điều 31. Xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước
- Điều 32. Xác định nhu cầu chuyển nước
- Điều 33. Mạng giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước
- Điều 34. Nguyên tắc bảo vệ tài nguyên nước
- Điều 35. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến bảo vệ tài nguyên nước
- Điều 36. Bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 37. Bảo vệ hồ, đầm phá, vùng đất ngập nước
- Điều 38. Bảo vệ miền cấp nước dưới đất
- Điều 39. Phòng ngừa suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất
- Điều 40. Phục hồi nguồn nước dưới đất bị suy thoái, cạn kiệt
- Điều 43. Lập danh mục các nguồn nước cần bảo tồn
- Điều 44. Duy trì, phục hồi nguồn nước cần bảo tồn bị suy thoái
- Điều 46. Nguyên tắc phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
- Điều 47. Thu thập, điều tra bổ sung tài liệu liên quan đến phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
- Điều 48. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông
- Điều 49. Phòng, chống và khắc phục sụt, lún đất
- Điều 50. Phòng, chống và khắc phục xâm nhập mặn các tầng chứa nước