Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Chương II

LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

Điều 7. Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội

1. Tổng quát đặc điểm tự nhiên vùng lập nhiệm vụ quy hoạch bao gồm các nội dung:

a) Vị trí địa lý, ranh giới, chiều dài đường biên giới, đường bờ biển (nếu có);

b) Tổng diện tích tự nhiên, tỷ lệ phân bố các dạng địa hình, độ cao trung bình; hướng dốc địa hình;

c) Các thành tạo địa chất chủ yếu;

d) Diện tích và tỷ lệ các loại rừng;

đ) Đặc điểm khí hậu, khí tượng;

e) Các danh thắng, khu du lịch, khu bảo tồn, di sản thiên nhiên.

2. Tổng quát đặc điểm kinh tế-xã hội bao gồm các nội dung:

a) Các đơn vị hành chính và diện tích hành chính các tỉnh, huyện trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch;

b) Tổng dân số, phân loại dân số, mật độ dân số, tốc độ phát triển dân số;

c) Các vùng đặc biệt khó khăn, các vùng chính sách, vùng căn cứ cách mạng;

d) Các ngành kinh tế chủ yếu và tỷ trọng đóng góp cho GDP, cho ngân sách của tỉnh, Trung ương.

đ) Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất;

e) Cơ cấu cây trồng, vật nuôi;

g) Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 8. Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nước

1. Mô tả sơ bộ hệ thống sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, các tầng chứa nước:

a) Vị trí đầu nguồn, cuối nguồn, chiều dài các sông, suối, kênh, rạch chủ yếu, các đơn vị hành chính nguồn nước chảy qua;

b) Vị trí địa lý, diện tích hồ, đầm, phá;

c) Diện phân bố, chiều sâu, bề dày của các tầng chứa nước chủ yếu.

2. Đánh giá hiện trạng nguồn nước mặt:

a) Tổng lượng nước trung bình năm tại các vị trí quan trắc cố định trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch;

b) Phân phối dòng chảy trung bình tháng;

c) Biến đổi dòng chảy năm trong nhiều năm;

d) Tổng dung tích hồ, đầm, phá;

đ) Đánh giá sơ bộ chất lượng nước sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, phá chủ yếu trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.

3. Đánh giá sơ bộ hiện trạng trữ lượng và chất lượng nước các tầng chứa nước chủ yếu trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.

Điều 9. Đánh giá tổng quát về khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

1. Đánh giá tổng quát về khai thác, sử dụng tài nguyên nước:

a) Tỷ lệ dân đô thị, nông thôn được cấp nước;

b) Lượng nước sử dụng trong nông nghiệp, thủy sản, các ngành công nghiệp chủ yếu, sinh hoạt và dịch vụ;

c) Cơ cấu sử dụng nước;

d) Các nguồn nước được khai thác, sử dụng chủ yếu;

đ) Hệ thống trạm quan trắc liên quan đến số lượng nước;

e) Mâu thuẫn, cạnh tranh trong khai thác, sử dụng nước.

2. Đánh giá tổng quát về bảo vệ tài nguyên nước:

a) Hệ thống trạm quan trắc liên quan đến chất lượng nước;

b) Các loại hình và phương thức xả thải vào nguồn nước; tỷ lệ các đối tượng được cấp phép so với đối tượng phải xin phép;

c) Tỷ lệ lượng nước thải đã được xử lý;

d) Tình hình suy thoái, ô nhiễm nguồn nước;

đ) Các biện pháp, chính sách bảo vệ tài nguyên nước trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.

3. Đánh giá tổng quát về phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra:

a) Tổng hợp các khu vực bờ sông, kênh sạt lở; các khu vực sụt lún đất; các khu vực xâm nhập mặn do thăm dò, khai thác nước dưới đất;

b) Xác định sơ bộ phạm vi chịu tác hại do nước gây ra, khu vực cộng đồng dân cư, cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế - xã hội thường xuyên bị ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng nặng nề do tác hại của nước;

c) Tổng hợp các biện pháp công trình, phi công trình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

Điều 10. Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước

1. Đánh giá các mục đích khai thác, sử dụng nước chủ yếu đối với từng nguồn nước theo những nội dung sau:

a) Tổng lượng nước khai thác, sử dụng trong năm và trong mùa khô;

b) Tỷ trọng đóng góp cho GDP, cho ngân sách của tỉnh, Trung ương;

c) Tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương;

d) Các hoạt động sản xuất chính phụ thuộc nguồn nước;

đ) Dân số được cấp nước sinh hoạt từ nguồn nước;

e) Khai thác, sử dụng nước theo các quyết định của Nhà nước;

g) Các thỏa thuận liên quốc gia, liên vùng và các tổ chức liên quan đến việc khai thác, sử dụng nguồn nước.

2. Sắp xếp thứ tự ưu tiên các mục đích khai thác, sử dụng nước theo nội dung tại khoản 1 Điều này và xác định chức năng chủ yếu của nguồn nước.

Điều 11. Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước

1. Ước tính và tổng hợp nhu cầu sử dụng nước:

a) Ước tính nhu cầu sử dụng nước của các ngành sử dụng nước đối với nguồn nước chủ yếu đang khai thác, sử dụng;

b) Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của các địa phương trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.

2. Căn cứ xác định nhu cầu sử dụng nước:

a) Định mức, tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng nước hiện hành của các ngành kinh tế - xã hội;

b) Trường hợp chưa có quy định về tiêu chuẩn sử dụng nước, việc xác định nhu cầu sử dụng nước căn cứ vào hiện trạng khai thác, sử dụng nước và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.

Điều 12. Xác định các vấn đề cần giải quyết trong khai thác, sử dụng nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

1. Xác định các vấn đề cần giải quyết trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước:

a) Cạnh tranh trong khai thác, sử dụng nước giữa các địa phương; giữa các ngành; giữa địa phương với các ngành;

b) Tình hình thiếu nước, khan hiếm nước, các đối tượng sử dụng nước bị tác động;

c) Thời gian, khu vực xảy ra thiếu nước.

2. Xác định các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ tài nguyên nước:

a) Các vùng sinh thủy, miền cấp bị suy thoái ảnh hưởng đến nguồn nước;

b) Các đoạn sông có lòng, bờ, bãi bị thay đổi;

c) Các nguồn nước có chất lượng nước chưa đáp ứng các mục đích sử dụng;

d) Các nguồn nước cần bảo tồn và duy trì các hệ sinh thái thủy sinh thiết yếu;

đ) Các nguồn nước bị suy thoái tác động đến các khu vực có di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, hoạt động văn hóa, thể thao, tín ngưỡng.

3. Xác định các vấn đề cần giải quyết trong phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra:

a) Các khu vực bị sạt, lở bờ, bãi sông do các hoạt động cải tạo lòng, bờ, bãi sông, xây dựng công trình thủy, khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông; các hoạt động giao thông thủy;

b) Các khu vực bị sụt, lún đất do các hoạt động khoan, khai thác nước dưới đất;

c) Các nguồn nước bị xâm nhập mặn do vận hành công trình ngăn mặn, hồ chứa, công trình điều tiết dòng chảy; thăm dò, khai thác nước dưới đất; khai thác nước lợ, nước mặn.

4. Xác định thứ tự ưu tiên giải quyết các vấn đề về tài nguyên nước trên cơ sở quy mô và mức độ tác động đến người dân, sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tài nguyên nước; tính liên quốc gia, liên vùng và liên tỉnh.

Điều 13. Xác định đối tượng, phạm vi, mục tiêu và nội dung quy hoạch

1. Xác định phạm vi, ranh giới các nguồn nước lập quy hoạch.

2. Mục tiêu quy hoạch phải giải quyết được một hoặc một nhóm các vấn đề tài nguyên nước đã được xác định; có tính khả thi, mốc thời gian cụ thể và mức độ phải đạt được.

3. Các nội dung quy hoạch tài nguyên nước được xác định trên cơ sở các vấn đề về tài nguyên nước, thứ tự ưu tiên giải quyết và nguồn lực của Trung ương, địa phương.

Điều 14. Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch

1. Giải pháp, kinh phí lập quy hoạch:

a) Xác định giải pháp về công nghệ, kỹ thuật phù hợp yêu cầu lập quy hoạch;

b) Xác định nhiệm vụ và cơ chế phối hợp giữa các ngành, các địa phương và các bên liên quan trong việc lập quy hoạch;

c) Xác định kinh phí tương ứng với từng nội dung quy hoạch.

2. Xây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch.

Điều 15. Sản phẩm lập nhiệm vụ quy hoạch

1. Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 Thông tư này.

2. Bản đồ nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước:

a) Tỷ lệ tối thiểu 1:200.000 đối với quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;

b) Tỷ lệ tối thiểu 1:100.000 đối với quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Đề cương quy hoạch tài nguyên nước.

Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 42/2015/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/09/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thái Lai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1073 đến số 1074
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH