Điều 33 Thông tư 42/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Thủ tục hải quan đối với ô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa:
a) Đối với ô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa nước ngoài vào khu vực cửa khẩu để giao hàng hoặc nhận hàng hoặc do nhu cầu sinh hoạt hàng ngày thì thủ tục hải quan thực hiện như sau:
a.1) Người khai hải quan xuất trình giấy tờ tùy thân (giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy thông hành, ngày cấp của giấy tờ này), giấy tờ phương tiện để Chi cục hải quan cửa khẩu vào sổ theo dõi;
a.2) Chi cục hải quan cửa khẩu thực hiện việc ghi sổ hoặc nhập máy tính các thông tin về loại phương tiện, biển kiểm soát (nếu có), số giấy phép lái xe hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy thông hành, ngày cấp của giấy tờ này, họ và tên người điều khiển phương tiện (nếu là người nước ngoài thì ghi phiên âm theo tiếng Việt), ngày giờ vào, ra khu vực cửa khẩu; Thực hiện giám sát theo quy định;
b) Đối với ô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa Việt Nam đi qua biên giới để giao hàng hoặc nhận hàng hoặc do nhu cầu sinh hoạt hàng ngày thì thủ tục hải quan thực hiện như sau:
b.1) Người khai hải quan xuất trình tờ khai hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu trong trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, giấy tờ tùy thân (giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy thông hành, ngày cấp của giấy tờ này) và giấy tờ phương tiện để Chi cục hải quan cửa khẩu vào sổ theo dõi.
b.2) Chi cục hải quan cửa khẩu thực hiện việc ghi sổ hoặc nhập máy tính các thông tin về loại phương tiện, biển kiểm soát (nếu có), số giấy phép lái xe hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy thông hành, ngày cấp của giấy tờ này, ngày giờ vào, ra khu vực cửa khẩu; Thực hiện giám sát theo quy định;
2. Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải thô sơ thường xuyên qua lại khu vực biên giới để giao hàng hoặc nhận hàng hoặc do nhu cầu sinh hoạt hàng ngày:
a) Người điều khiển phương tiện nộp cho cơ quan hải quan tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Chi cục hải quan cửa khẩu thực hiện việc giám sát theo quy định.
Thông tư 42/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 42/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 503 đến số 504
- Ngày hiệu lực: 01/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 5. Người khai hải quan
- Điều 6. Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 7. Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 8. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
- Điều 9. Thu lệ phí làm thủ tục hải quan
- Điều 15. Thủ tục hải quan đối với tàu biển nhập cảnh
- Điều 16. Thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh
- Điều 17. Thủ tục hải quan đối với tàu biển quá cảnh
- Điều 23. Thủ tục hải quan đối với tàu bay nhập cảnh
- Điều 24. Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh
- Điều 25. Thủ tục hải quan đối với tàu bay quá cảnh
- Điều 26. Tiếp nhận, kiểm tra hải quan hồ sơ phương tiện vận tải
- Điều 27. Khai hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 28. Quyết định hình thức, mức độ kiểm tra phương tiện vận tải, kiểm tra, khám xét phương tiện vận tải
- Điều 29. Hoàn tất thủ tục hải quan cho phương tiện vận tải
- Điều 30. Quy định về thanh khoản
- Điều 31. Thủ tục hải quan đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 32. Thủ tục hải quan đối với phương tiện thủy nội địa xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 33. Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân qua lại khu vực biên giới
- Điều 34. Quy định riêng đối với một số trường hợp đặc thù