Điều 30 Thông tư 42/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 30. Quy định về thanh khoản
1. Thanh khoản phương tiện vận tải trên hệ thống phần mềm:
Thực hiện thanh khoản trên hệ thống phần mềm theo tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành.
Công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức vào góc phải phía trên trang đầu phiếu hồi báo, hoặc bản gốc (bản sao hoặc bản fax) tờ khai phương tiện vận tải (liên 1), công văn (trường hợp phương tiện vận tải Việt Nam có Giấy phép liên vận, không in tờ khai phương tiện vận tải ) của Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục cho phương tiện vận tải tái xuất hoặc tái nhập chưa được nối mạng với hệ thống và đóng dấu “Đã thanh khoản” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành; lưu trữ hồ sơ theo quy định.
2) Thanh khoản phương tiện vận tải trên hồ sơ giấy:
a) Thanh khoản hồ sơ phương tiện vận tải tạm nhập:
a.1) Căn cứ thanh khoản:
a.1.1) Đối với Chi cục Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải tạm nhập, tái xuất có nối mạng với hệ thống thì:
a.1.1.1) Chi cục Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải tạm nhập, tái xuất cùng cửa khẩu căn cứ tờ khai hải quan phương tiện vận tải (liên 1) phù hợp với dữ liệu kiểm tra trên hệ thống để thanh khoản hồ sơ tạm nhập;
a.1.1.2) Chi cục Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải tái xuất không cùng cửa khẩu căn cứ tờ khai hải quan phương tiện vận tải (liên 1) phù hợp với dữ liệu kiểm tra trên hệ thống để thanh khoản hồ sơ tạm nhập;
a.1.1.3) Đối với Chi cục Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải nhập cảnh (tạm nhập) chưa được nối mạng với hệ thống thì căn cứ tờ khai phương tiện vận tải (liên 2) và phiếu hồi báo, bản gốc (hoặc bản fax) tờ khai phương tiện vận tải (liên 1) từ cửa khẩu tái xuất để thanh khoản hồ sơ tạm nhập.
a.2. Thủ tục thanh khoản:
Công chức hải quan ký đóng dấu số hiệu công chức vào góc phải phía trên trang đầu tờ khai phương tiện vận tải và đóng dấu “Đã thanh khoản” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành; lưu trữ theo quy định.
b) Thanh khoản hồ sơ phương tiện vận tải tạm xuất:
b.1) Căn cứ thanh khoản:
b.1.1) Đối với Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm xuất, tái nhập được nối mạng với hệ thống thì:
b.1.1.1) Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm xuất, tái nhập cùng cửa khẩu căn cứ tờ khai hải quan phương tiện vận tải (liên 1) hoặc sổ liên vận (trường hợp không in tờ khai phương tiện vận tải) phù hợp với dữ liệu kiểm tra trên hệ thống để thanh khoản hồ sơ tạm xuất;
b.1.1.2) Chi cục Hải quan làm thủ tục tái nhập không cùng cửa khẩu căn cứ tờ khai hải quan phương tiện vận tải (liên 1) hoặc Sổ liên vận (trường hợp không in tờ khai phương tiện vận tải) phù hợp với dữ liệu kiểm tra trên hệ thống để thanh khoản hồ sơ tạm xuất.
b.1.2) Đối với Chi cục Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải tạm xuất chưa được nối mạng với hệ thống: Căn cứ tờ khai hải quan phương tiện vận tải (liên 2) và phiếu hồi báo, bản gốc (hoặc bản fax) tờ khai phương tiện vận tải (liên 1) do Chi cục hải quan cửa khẩu tái nhập chuyển đến để thanh khoản hồ sơ tạm xuất;
b.2) Thủ tục thanh khoản: Công chức hải quan ký tên, đóng dấu số hiệu công chức vào góc phải phía trên trang đầu tờ khai phương tiện vận tải hoặc công văn (trường hợp không in tờ khai phương tiện vận tải đối với phương tiện vận tải Việt Nam có Giấy phép liên vận) và đóng dấu “Đã thanh khoản” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành; lưu trữ theo quy định.
Thông tư 42/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 42/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 503 đến số 504
- Ngày hiệu lực: 01/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 5. Người khai hải quan
- Điều 6. Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 7. Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 8. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh
- Điều 9. Thu lệ phí làm thủ tục hải quan
- Điều 15. Thủ tục hải quan đối với tàu biển nhập cảnh
- Điều 16. Thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh
- Điều 17. Thủ tục hải quan đối với tàu biển quá cảnh
- Điều 23. Thủ tục hải quan đối với tàu bay nhập cảnh
- Điều 24. Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh
- Điều 25. Thủ tục hải quan đối với tàu bay quá cảnh
- Điều 26. Tiếp nhận, kiểm tra hải quan hồ sơ phương tiện vận tải
- Điều 27. Khai hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 28. Quyết định hình thức, mức độ kiểm tra phương tiện vận tải, kiểm tra, khám xét phương tiện vận tải
- Điều 29. Hoàn tất thủ tục hải quan cho phương tiện vận tải
- Điều 30. Quy định về thanh khoản
- Điều 31. Thủ tục hải quan đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 32. Thủ tục hải quan đối với phương tiện thủy nội địa xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 33. Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân qua lại khu vực biên giới
- Điều 34. Quy định riêng đối với một số trường hợp đặc thù