Điều 103 Thông tư 40/2014/TT-BCT quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Điều 103. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên phân phối tỉnh
1. Nhiệm vụ chính của Điều độ viên phân phối tỉnh:
a) Chấp hành sự chỉ huy điều độ của Điều độ viên miền trong quá trình chỉ huy điều độ hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
b) Chỉ huy điều độ hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy, đảm bảo chất lượng và kinh tế;
c) Chỉ huy thực hiện phương thức đã được duyệt. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển thực hiện đúng phương thức đã được duyệt, điều chỉnh phân bổ công suất cho các đơn vị phù hợp với tình hình thực tế;
d) Chỉ huy việc thao tác lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
đ) Chỉ huy việc điều khiển điện áp trên hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
e) Chỉ huy việc điều khiển nguồn điện, phụ tải điện thuộc quyền điều khiển;
g) Chỉ huy xử lý sự cố và hiện tượng bất thường, nhanh chóng khôi phục tình trạng làm việc bình thường của hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển, hạn chế đến mức thấp nhất thời gian ngừng cung cấp điện;
h) Chỉ huy việc điều khiển tần số hệ thống điện phân phối hoặc một phần hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển trong trường hợp vận hành độc lập;
i) Thông báo cho Điều độ viên lưới điện quận, huyện mọi thay đổi chế độ huy động nguồn hoặc lưới điện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của lưới điện quận, huyện;
k) Báo cáo đầy đủ, chính xác những vấn đề liên quan đến vận hành hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển cho lãnh đạo Cấp điều độ phân phối tỉnh và Cấp điều độ miền khi được yêu cầu;
l) Yêu cầu nhân viên vận hành cấp dưới thực hiện các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động;
m) Tham gia phân tích sự cố trong hệ thống điện phân phối và đề xuất các biện pháp phòng ngừa;
n) Các nhiệm vụ khác do Đơn vị phân phối điện quy định.
2. Quyền hạn của Điều độ viên phân phối tỉnh
a) Cho phép tiến hành thao tác trên hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển, thay đổi sơ đồ nối dây theo những đăng ký đã được duyệt, thay đổi sơ đồ kết dây phù hợp với tình hình thực tế;
b) Ra lệnh điều độ cho nhân viên vận hành cấp dưới và kiểm tra việc thực hiện lệnh đó;
c) Đưa thiết bị ra sửa chữa ngoài kế hoạch trong phạm vi ca trực của mình và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc đảm bảo an toàn cung cấp điện cho các hộ dùng điện và an toàn của hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
d) Thay đổi biểu đồ phụ tải của các đơn vị trong hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển cho phù hợp với tình hình thực tế vận hành trong phạm vi ca trực của mình;
đ) Xin ý kiến lãnh đạo đơn vị hoặc Điều độ viên miền xử lý những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết;
e) Kiến nghị với lãnh đạo Cấp điều độ phân phối tỉnh hoặc Cấp điều độ miền thay đổi phương thức vận hành nếu hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển có sự cố hoặc khi nhận thấy phương thức vận hành hiện tại chưa hợp lý.
3. Điều độ phân phối tỉnh chịu trách nhiệm pháp lý khi thực hiện những hành vi sau đây:
a) Ra lệnh điều độ không đúng và không kịp thời trong những điều kiện làm việc bình thường cũng như trong trường hợp sự cố;
b) Gây ra sự cố chủ quan trong ca trực của mình;
c) Vi phạm quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động;
d) Chỉ huy xử lý sự cố sai quy trình dẫn đến mở rộng phạm vi sự cố;
đ) Chỉ huy vận hành hệ thống điện phân phối sai chế độ quy định mà không có lý do chính đáng;
e) Chỉ huy thao tác sai dẫn đến khả năng xảy ra sự cố;
g) Không thực hiện đầy đủ phương thức ngày đã được duyệt khi không có lý do chính đáng và chưa được lãnh đạo điều độ phân phối chấp nhận.
Thông tư 40/2014/TT-BCT quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 40/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
- Ngày hiệu lực: 24/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung về điều độ hệ thống điện
- Điều 5. Phân cấp điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 6. Nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra
- Điều 7. Quyền điều khiển
- Điều 8. Quyền kiểm tra của điều độ cấp trên
- Điều 9. Quyền nắm thông tin
- Điều 10. Quyền điều khiển, kiểm tra và nắm thông tin trong các trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố
- Điều 11. Quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 12. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 13. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 14. Quyền điều khiển của Cấp điều độ miền
- Điều 15. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ miền
- Điều 16. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ miền
- Điều 17. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 18. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 19. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 20. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 21. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 22. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 23. Quyền điều khiển của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
- Điều 24. Quyền nắm thông tin của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
- Điều 26. Trách nhiệm của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 27. Trách nhiệm của Cấp điều độ miền
- Điều 28. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 29. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 30. Trách nhiệm của Đơn vị phát điện
- Điều 31. Trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện
- Điều 32. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 33. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện và bán lẻ điện
- Điều 34. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 35. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp khí cho phát điện
- Điều 36. Nội dung chính của phương thức vận hành hệ thống điện
- Điều 37. Phê duyệt phương thức vận hành hệ thống điện
- Điều 38. Nội dung đăng ký phương thức
- Điều 39. Trình tự đăng ký phương thức vận hành
- Điều 40. Trình tự thông báo phương thức vận hành
- Điều 41. Sơ đồ kết dây cơ bản hệ thống điện
- Điều 42. Dự báo nhu cầu phụ tải điện
- Điều 43. Đánh giá an ninh hệ thống điện
- Điều 44. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện và lưới điện
- Điều 45. Kế hoạch đưa công trình mới vào vận hành
- Điều 46. Phiếu thao tác
- Điều 47. Kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm trong quá trình vận hành thiết bị
- Điều 48. Kế hoạch huy động nguồn điện
- Điều 49. Nội dung lệnh điều độ
- Điều 50. Hình thức lệnh điều độ
- Điều 51. Yêu cầu khi thực hiện lệnh điều độ
- Điều 52. Cấp điều độ quốc gia
- Điều 53. Cấp điều độ miền
- Điều 54. Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 55. Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 56. Quan hệ công tác trong điều độ và vận hành hệ thống điện
- Điều 57. Báo cáo vận hành ngày và báo cáo sự cố
- Điều 58. Quy định về giao, nhận ca
- Điều 59. Quy định đối với nhân viên vận hành trong thời gian trực ca
- Điều 60. Điều kiện cho phép nhà máy điện hoặc trạm điện không người trực vận hành
- Điều 61. Vận hành nhà máy điện hoặc trạm điện không người trực
- Điều 62. Đồng hồ tần số
- Điều 63. Yêu cầu đối với hệ thống điều tốc của máy phát điện
- Điều 64. Quy định các cấp điều khiển tần số thứ cấp
- Điều 65. Quy định về điều khiển tần số
- Điều 66. Các biện pháp điều khiển tần số
- Điều 67. Giới hạn điện áp
- Điều 68. Nguyên tắc điều chỉnh điện áp
- Điều 69. Yêu cầu đối với hệ thống kích từ của máy phát điện có công suất lắp đặt trên 30MW
- Điều 70. Quy định về điều chỉnh điện áp
- Điều 71. Phân cấp tính toán điện áp, cân bằng công suất phản kháng
- Điều 72. Quy định về biểu đồ điện áp
- Điều 73. Các biện pháp điều chỉnh điện áp
- Điều 74. Thao tác điều khiển lưới điện
- Điều 75. Điều khiển tự động lưới điện
- Điều 76. Tách đường dây, thiết bị điện
- Điều 77. Biểu đồ công suất phát nguồn điện
- Điều 78. Thực hiện biểu đồ phát công suất tác dụng
- Điều 79. Tự điều khiển phát công suất tác dụng
- Điều 80. Thông báo khống chế công suất sử dụng không khẩn cấp
- Điều 81. Lệnh điều độ về khống chế mức công suất sử dụng khẩn cấp
- Điều 82. Cắt tải sự cố do thiếu nguồn điện theo lệnh điều độ
- Điều 83. Tự động sa thải phụ tải theo tần số thấp
- Điều 84. Cắt tải sự cố do quá tải hoặc điện áp thấp
- Điều 87. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 88. Quy định nhân viên bộ phận trực ban chỉ huy điều độ quốc gia
- Điều 89. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên quốc gia
- Điều 90. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 91. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 92. Nhiệm vụ của bộ phận tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 93. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 94. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện miền
- Điều 95. Quy định nhân viên bộ phận trực ban chỉ huy điều độ miền
- Điều 96. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên miền
- Điều 97. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 98. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 99. Nhiệm vụ của bộ phận tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 100. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 101. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện phân phối
- Điều 102. Quy định bộ phận trực ban chỉ huy điều độ phân phối tỉnh
- Điều 103. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 104. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 105. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 106. Nhiệm vụ của bộ phận rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 107. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý vận hành thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 109. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác vận hành
- Điều 110. Quy định trực ca vận hành
- Điều 111. Nhiệm vụ của Trưởng ca nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển nhà máy điện
- Điều 112. Nhiệm vụ của Trưởng kíp trạm điện hoặc trung tâm điều khiển trạm điện
- Điều 113. Chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia
- Điều 114. Quy định về tổ chức kiểm tra, cấp Chứng nhận vận hành
- Điều 115. Đào tạo nhân viên vận hành tại các cấp điều độ
- Điều 116. Đào tạo nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển
- Điều 117. Trách nhiệm chung
- Điều 118. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên quốc gia
- Điều 119. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên quốc gia
- Điều 120. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện quốc gia
- Điều 121. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/EMS hệ thống điện quốc gia
- Điều 122. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên miền
- Điều 123. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên miền
- Điều 124. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện miền
- Điều 125. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/EMS hệ thống điện miền
- Điều 126. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 127. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 128. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện phân phối
- Điều 129. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/DMS hệ thống điện phân phối
- Điều 130. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên phân phối quận, huyện
- Điều 131. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên phân phối quận, huyện