Chương 2 Thông tư 40/2014/TT-BCT quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ VÀ QUYỀN CỦA CÁC CẤP ĐIỀU ĐỘ
Mục 1. PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA, PHÂN CẤP QUYỀN ĐIỀU KHIỂN, KIỂM TRA VÀ NẮM THÔNG TIN
Điều 5. Phân cấp điều độ hệ thống điện quốc gia
Điều độ hệ thống điện quốc gia được phân thành 03 cấp chính sau:
2. Cấp điều độ miền là cấp chỉ huy, điều độ hệ thống điện miền, chịu sự chỉ huy trực tiếp của Cấp điều độ quốc gia. Cấp điều độ miền do các Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Bắc, Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Nam và Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền Trung đảm nhiệm.
3. Cấp điều độ phân phối
a) Cấp điều độ phân phối tỉnh là cấp chỉ huy, điều độ hệ thống điện phân phối trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, chịu sự chỉ huy trực tiếp về điều độ của Cấp điều độ miền tương ứng. Cấp điều độ phân phối tỉnh do đơn vị điều độ trực thuộc Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh và các Công ty Điện lực tỉnh đảm nhiệm;
b) Cấp điều độ phân phối quận, huyện là cấp chỉ huy điều độ hệ thống điện phân phối quận, huyện trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, chịu sự chỉ huy trực tiếp về điều độ của Cấp điều độ phân phối tỉnh. Tùy theo quy mô lưới điện phân phối tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ cấu tổ chức, mức độ tự động hóa và nhu cầu thực tế, các Tổng công ty Điện lực lập đề án thành lập cấp điều độ phân phối quận, huyện trình Tập đoàn Điện lực Việt Nam phê duyệt.
Điều 6. Nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra
1. Phân cấp quyền điều khiển theo các nguyên tắc cơ bản sau:
a) Một thiết bị điện chỉ cho phép một cấp điều độ có quyền điều khiển;
b) Theo cấp điện áp của thiết bị điện và chức năng truyền tải hoặc phân phối của lưới điện;
c) Theo công suất đặt của nhà máy điện;
d) Theo ranh giới quản lý thiết bị điện của Đơn vị quản lý vận hành.
2. Phân cấp quyền kiểm tra theo nguyên tắc cơ bản sau:
Một thiết bị điện chỉ cho phép điều độ cấp trên thực hiện quyền kiểm tra trong trường hợp việc thực hiện quyền điều khiển của điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lý vận hành làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều khiển của điều độ cấp trên.
3. Đối với một số thiết bị điện thuộc quyền điều khiển của một cấp điều độ mà việc thay đổi chế độ vận hành của thiết bị đó không ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện thuộc quyền điều khiển, cho phép cấp điều độ có quyền điều khiển ủy quyền cho điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lý vận hành thực hiện quyền điều khiển thiết bị đó. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng văn bản có sự xác nhận của hai bên.
5. Chi tiết phân cấp quyền điều khiển, kiểm tra phải được ban hành kèm theo quyết định phê duyệt về sơ đồ đánh số thiết bị điện nhất thứ tại trạm điện hoặc nhà máy điện theo Quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
Mục 2. QUYỀN ĐIỀU KHIỂN, QUYỀN KIỂM TRA, QUYỀN NẮM THÔNG TIN
1. Quyền điều khiển là quyền thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều khiển.
2. Mọi sự thay đổi chế độ vận hành hệ thống điện hoặc thiết bị điện chỉ được tiến hành theo lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền điều khiển, trừ trường hợp quy định tại
Điều 8. Quyền kiểm tra của điều độ cấp trên
1. Quyền kiểm tra của điều độ cấp trên là quyền cho phép điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lý vận hành thực hiện quyền điều khiển.
2. Mọi lệnh điều độ làm thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc trường hợp điều độ cấp trên có quyền kiểm tra phải được sự cho phép của điều độ cấp trên, trừ trường hợp quy định tại
3. Sau khi thực hiện xong lệnh điều độ, điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lư vận hành phải báo cáo lại kết quả cho cấp điều độ có quyền kiểm tra.
Quyền nắm thông tin là quyền được nhận thông báo hoặc cung cấp trước thông tin về chế độ vận hành của thiết bị điện không thuộc quyền điều khiển, quyền kiểm tra nhưng làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều khiển, trừ trường hợp quy định tại
Điều 10. Quyền điều khiển, kiểm tra và nắm thông tin trong các trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố
1. Trường hợp xử lý sự cố hoặc đe dọa sự cố, cấp điều độ có quyền điều khiển được phép ra lệnh điều độ trước. Sau khi thực hiện lệnh điều độ, cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm báo cáo ngay cho cấp điều độ có quyền kiểm tra và thông báo cho đơn vị có quyền nắm thông tin.
Mục 3. QUYỀN CỦA CẤP ĐIỀU ĐỘ QUỐC GIA
Điều 11. Quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia
1. Tần số hệ thống điện quốc gia.
3. Tổ máy phát của nhà máy điện lớn, trừ nhà máy điện lớn quy định tại Khoản 5,
4. Lưới điện 500 kV (bao gồm cả thiết bị bù, thiết bị đóng cắt phía 220 kV, 35 kV hoặc 22 kV của máy biến áp 500 kV).
5. Phụ tải hệ thống điện quốc gia.
Điều 12. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ quốc gia
1. Điện áp các nút chính cấp điện áp 110 kV, 220 kV thuộc hệ thống điện miền mà việc điều chỉnh điện áp dẫn đến phải điều chỉnh huy động nguồn.
2. Tổ máy phát của nhà máy điện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ miền mà việc huy động tổ máy làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện quốc gia.
3. Lưới điện truyền tải thuộc hệ thống điện miền mà việc thay đổi kết lưới dẫn đến phải điều chỉnh huy động nguồn điện của nhà máy điện lớn thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia.
4. Các thiết bị phụ trợ của nhà máy điện lớn làm giảm công suất phát của nhà máy điện lớn thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia.
5. Nguồn cấp điện tự dùng của trạm điện 500 kV hoặc nguồn cấp điện tự dùng của nhà máy điện lớn thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia.
Điều 13. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ quốc gia
Cấp điều độ quốc gia có quyền yêu cầu điều độ cấp dưới và các Đơn vị quản lý vận hành cung cấp các thông tin phục vụ công tác điều độ hệ thống điện quốc gia, cụ thể như sau:
1. Thông số về chế độ vận hành của hệ thống điện miền và thông số kỹ thuật của thiết bị điện không thuộc quyền kiểm tra.
2. Số liệu dự báo phụ tải và phụ tải thực tế của các trạm biến áp 110 kV.
3. Các thông tin khác phục vụ công tác điều độ hệ thống điện quốc gia.
Mục 4. QUYỀN CỦA CẤP ĐIỀU ĐỘ MIỀN
Điều 14. Quyền điều khiển của Cấp điều độ miền
1. Tần số hệ thống điện miền hoặc một phần của hệ thống điện miền trong trường hợp vận hành độc lập với phần còn lại của hệ thống điện quốc gia.
4. Tổ máy phát của nhà máy điện nhỏ đấu nối vào lưới điện cấp điện áp 110 kV, 220 kV thuộc hệ thống điện miền.
5. Tổ máy phát của nhà máy điện lớn đấu nối vào lưới điện cấp điện áp 110 kV, 220 kV thuộc hệ thống điện miền trong trường hợp vận hành độc lập với phần còn lại của hệ thống điện quốc gia hoặc được uỷ quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia.
6. Tổ máy phát của nhà máy điện lớn đấu nối vào lưới điện có cấp điện áp dưới 110 kV thuộc hệ thống điện miền.
7. Phụ tải hệ thống điện miền.
Điều 15. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ miền
1. Lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh mà việc thay đổi kết lưới dẫn đến thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện miền.
2. Tổ máy phát của nhà máy điện nhỏ thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh mà việc huy động tổ máy làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện miền.
3. Nguồn cấp điện tự dùng của trạm điện hoặc nguồn cấp điện tự dùng của nhà máy điện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ miền.
Điều 16. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ miền
1. Tổ máy phát của nhà máy điện lớn thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia mà việc huy động tổ máy làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện miền.
2. Lưới điện 500 kV mà việc thay đổi kết lưới dẫn đến làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện miền.
Mục 5. QUYỀN CỦA CẤP ĐIỀU ĐỘ PHÂN PHỐI TỈNH
Điều 17. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh
1. Tần số hệ thống điện phân phối hoặc một phần của hệ thống điện phân phối trong trường hợp vận hành độc lập.
2. Điện áp trên lưới điện trung áp thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ trường hợp quy định tại
4. Tổ máy phát của nhà máy điện nhỏ đấu nối vào lưới điện trung áp thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ các nhà máy điện nhỏ quy định tại
5. Phụ tải hệ thống điện phân phối.
Điều 18. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối tỉnh
1. Tổ máy phát của nhà máy điện nhỏ được phân cấp quyền điều khiển cho cấp điều độ quận, huyện quy định tại
2. Lưới điện trung áp thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ quận, huyện và lưới điện thuộc phạm vi quản lý của đơn vị phân phối và bán lẻ điện mà việc thay đổi kết lưới dẫn đến thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
3. Nguồn cấp điện tự dùng của trạm điện hoặc nguồn cấp điện tự dùng của nhà máy điện nhỏ thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh.
4. Nguồn diesel của khách hàng có đấu nối với lưới điện phân phối, trừ trường hợp phân cấp cho Cấp điều độ phân phối quận, huyện.
Điều 19. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối tỉnh
1. Tổ máy phát của nhà máy điện lớn đấu nối lưới điện phân phối làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
2. Trạm điện, lưới điện, nhà máy điện là tài sản của khách hàng đấu nối vào lưới điện phân phối không thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh.
3. Thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện miền dẫn đến làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh.
Mục 6. QUYỀN CỦA CẤP ĐIỀU ĐỘ PHÂN PHỐI QUẬN, HUYỆN
Điều 20. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
1. Lưới điện có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống được Tổng công ty Điện lực hoặc Công ty Điện lực tỉnh phân cấp cho Cấp điều độ phân phối quận, huyện.
2. Điện áp trên lưới có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống thuộc địa bàn quận, huyện được phân cấp.
3. Tổ máy phát của nhà máy điện nhỏ đấu nối vào lưới phân phối trong trường hợp được Tổng công ty Điện lực hoặc Công ty Điện lực tỉnh phân cấp cho Cấp điều độ phân phối quận, huyện.
4. Nguồn diesel của khách hàng có đấu nối với lưới điện phân phối được Tổng công ty Điện lực hoặc Công ty Điện lực tỉnh phân cấp cho Cấp điều độ phân phối quận, huyện.
5. Phụ tải lưới điện quận, huyện.
Điều 21. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
1. Các đường dây phân phối của khách hàng không thuộc quyền điều khiển.
2. Các trạm điện là tài sản của khách hàng không thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối quận, huyện.
Điều 22. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
Thay đổi chế độ vận hành của các thiết bị điện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh có ảnh hưởng đến cung cấp điện cho khách hàng hoặc phải thay đổi kết dây cơ bản của lưới điện quận, huyện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối quận, huyện.
Mục 7. QUYỀN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ MÁY ĐIỆN, TRẠM ĐIỆN, TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
Điều 23. Quyền điều khiển của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển nhà máy điện có quyền điều khiển các thiết bị sau:
a) Tổ máy phát của nhà máy điện trong trường hợp vận hành tách lưới giữ tự dùng;
b) Hệ thống điện tự dùng của nhà máy điện;
c) Lưới điện thuộc sở hữu của nhà máy điện cung cấp điện cho khách hàng mua điện trực tiếp từ nhà máy điện;
d) Các thiết bị phụ trợ, thiết bị điện của nhà máy điện không nối hệ thống điện quốc gia.
2. Đơn vị quản lý vận hành trạm điện hoặc trung tâm điều khiển trạm điện có quyền điều khiển các thiết bị sau:
a) Hệ thống điện tự dùng của trạm điện;
b) Các thiết bị phụ trợ, thiết bị điện của trạm điện không nối hệ thống điện quốc gia;
c) Lưới điện phân phối trong nội bộ trạm điện của khách hàng.
Điều 24. Quyền nắm thông tin của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
Đơn vị quản lý vận hành nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển nhà máy điện, trạm điện có quyền nắm các thông tin sau:
1. Thông tin về cấp nguồn điện tự dùng cho nhà máy điện hoặc trạm điện từ lưới điện quốc gia.
2. Thông tin về sự cố, hiện tượng bất thường của thiết bị điện không thuộc phạm vi quản lý vận hành nhưng có chung điểm đấu nối.
Thông tư 40/2014/TT-BCT quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 40/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
- Ngày hiệu lực: 24/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung về điều độ hệ thống điện
- Điều 5. Phân cấp điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 6. Nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra
- Điều 7. Quyền điều khiển
- Điều 8. Quyền kiểm tra của điều độ cấp trên
- Điều 9. Quyền nắm thông tin
- Điều 10. Quyền điều khiển, kiểm tra và nắm thông tin trong các trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố
- Điều 11. Quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 12. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 13. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 14. Quyền điều khiển của Cấp điều độ miền
- Điều 15. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ miền
- Điều 16. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ miền
- Điều 17. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 18. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 19. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 20. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 21. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 22. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 23. Quyền điều khiển của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
- Điều 24. Quyền nắm thông tin của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
- Điều 26. Trách nhiệm của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 27. Trách nhiệm của Cấp điều độ miền
- Điều 28. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 29. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 30. Trách nhiệm của Đơn vị phát điện
- Điều 31. Trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện
- Điều 32. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 33. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện và bán lẻ điện
- Điều 34. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 35. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp khí cho phát điện
- Điều 36. Nội dung chính của phương thức vận hành hệ thống điện
- Điều 37. Phê duyệt phương thức vận hành hệ thống điện
- Điều 38. Nội dung đăng ký phương thức
- Điều 39. Trình tự đăng ký phương thức vận hành
- Điều 40. Trình tự thông báo phương thức vận hành
- Điều 41. Sơ đồ kết dây cơ bản hệ thống điện
- Điều 42. Dự báo nhu cầu phụ tải điện
- Điều 43. Đánh giá an ninh hệ thống điện
- Điều 44. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện và lưới điện
- Điều 45. Kế hoạch đưa công trình mới vào vận hành
- Điều 46. Phiếu thao tác
- Điều 47. Kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm trong quá trình vận hành thiết bị
- Điều 48. Kế hoạch huy động nguồn điện
- Điều 49. Nội dung lệnh điều độ
- Điều 50. Hình thức lệnh điều độ
- Điều 51. Yêu cầu khi thực hiện lệnh điều độ
- Điều 52. Cấp điều độ quốc gia
- Điều 53. Cấp điều độ miền
- Điều 54. Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 55. Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 56. Quan hệ công tác trong điều độ và vận hành hệ thống điện
- Điều 57. Báo cáo vận hành ngày và báo cáo sự cố
- Điều 58. Quy định về giao, nhận ca
- Điều 59. Quy định đối với nhân viên vận hành trong thời gian trực ca
- Điều 60. Điều kiện cho phép nhà máy điện hoặc trạm điện không người trực vận hành
- Điều 61. Vận hành nhà máy điện hoặc trạm điện không người trực
- Điều 62. Đồng hồ tần số
- Điều 63. Yêu cầu đối với hệ thống điều tốc của máy phát điện
- Điều 64. Quy định các cấp điều khiển tần số thứ cấp
- Điều 65. Quy định về điều khiển tần số
- Điều 66. Các biện pháp điều khiển tần số
- Điều 67. Giới hạn điện áp
- Điều 68. Nguyên tắc điều chỉnh điện áp
- Điều 69. Yêu cầu đối với hệ thống kích từ của máy phát điện có công suất lắp đặt trên 30MW
- Điều 70. Quy định về điều chỉnh điện áp
- Điều 71. Phân cấp tính toán điện áp, cân bằng công suất phản kháng
- Điều 72. Quy định về biểu đồ điện áp
- Điều 73. Các biện pháp điều chỉnh điện áp
- Điều 74. Thao tác điều khiển lưới điện
- Điều 75. Điều khiển tự động lưới điện
- Điều 76. Tách đường dây, thiết bị điện
- Điều 77. Biểu đồ công suất phát nguồn điện
- Điều 78. Thực hiện biểu đồ phát công suất tác dụng
- Điều 79. Tự điều khiển phát công suất tác dụng
- Điều 80. Thông báo khống chế công suất sử dụng không khẩn cấp
- Điều 81. Lệnh điều độ về khống chế mức công suất sử dụng khẩn cấp
- Điều 82. Cắt tải sự cố do thiếu nguồn điện theo lệnh điều độ
- Điều 83. Tự động sa thải phụ tải theo tần số thấp
- Điều 84. Cắt tải sự cố do quá tải hoặc điện áp thấp
- Điều 87. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 88. Quy định nhân viên bộ phận trực ban chỉ huy điều độ quốc gia
- Điều 89. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên quốc gia
- Điều 90. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 91. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 92. Nhiệm vụ của bộ phận tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 93. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 94. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện miền
- Điều 95. Quy định nhân viên bộ phận trực ban chỉ huy điều độ miền
- Điều 96. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên miền
- Điều 97. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 98. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 99. Nhiệm vụ của bộ phận tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 100. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 101. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện phân phối
- Điều 102. Quy định bộ phận trực ban chỉ huy điều độ phân phối tỉnh
- Điều 103. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 104. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 105. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 106. Nhiệm vụ của bộ phận rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 107. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý vận hành thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 109. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác vận hành
- Điều 110. Quy định trực ca vận hành
- Điều 111. Nhiệm vụ của Trưởng ca nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển nhà máy điện
- Điều 112. Nhiệm vụ của Trưởng kíp trạm điện hoặc trung tâm điều khiển trạm điện
- Điều 113. Chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia
- Điều 114. Quy định về tổ chức kiểm tra, cấp Chứng nhận vận hành
- Điều 115. Đào tạo nhân viên vận hành tại các cấp điều độ
- Điều 116. Đào tạo nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển
- Điều 117. Trách nhiệm chung
- Điều 118. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên quốc gia
- Điều 119. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên quốc gia
- Điều 120. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện quốc gia
- Điều 121. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/EMS hệ thống điện quốc gia
- Điều 122. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên miền
- Điều 123. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên miền
- Điều 124. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện miền
- Điều 125. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/EMS hệ thống điện miền
- Điều 126. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 127. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 128. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện phân phối
- Điều 129. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/DMS hệ thống điện phân phối
- Điều 130. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên phân phối quận, huyện
- Điều 131. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên phân phối quận, huyện