Mục 3 Chương 6 Thông tư 40/2014/TT-BCT quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Mục 3. CẤP ĐIỀU ĐỘ PHÂN PHỐI TỈNH
Điều 101. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện phân phối
Tùy theo quy mô lưới điện phân phối tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ cấu tổ chức, mức độ tự động hóa và nhu cầu thực tế, Đơn vị phân phối điện quy định cụ thể các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ tại Cấp điều độ phân phối tỉnh, có thể bao gồm các bộ phận sau:
1. Bộ phận trực ban chỉ huy điều độ phân phối tỉnh.
2. Bộ phận phương thức ngắn hạn.
3. Bộ phận phương thức dài hạn.
4. Bộ phận tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động.
5. Bộ phận quản lý thiết bị thông tin và máy tính.
Điều 102. Quy định bộ phận trực ban chỉ huy điều độ phân phối tỉnh
1. Tùy theo quy mô của hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển, mức độ trang bị công nghệ điều khiển, Đơn vị phân phối điện quy định cụ thể số lượng Điều độ viên trực vận hành tại bộ phận trực ban chỉ huy điều độ phân phối tỉnh. Trường hợp có từ 02 (hai) người trở lên thì phải có 01 (một) người làm phụ trách ca trực.
2. Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm quy định chi tiết nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng vị trí trong mỗi ca trực vận hành tại bộ phận trực ban chỉ huy điều độ phân phối tỉnh phù hợp với các quy định tại Thông tư này.
Điều 103. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên phân phối tỉnh
1. Nhiệm vụ chính của Điều độ viên phân phối tỉnh:
a) Chấp hành sự chỉ huy điều độ của Điều độ viên miền trong quá trình chỉ huy điều độ hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
b) Chỉ huy điều độ hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy, đảm bảo chất lượng và kinh tế;
c) Chỉ huy thực hiện phương thức đã được duyệt. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển thực hiện đúng phương thức đã được duyệt, điều chỉnh phân bổ công suất cho các đơn vị phù hợp với tình hình thực tế;
d) Chỉ huy việc thao tác lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
đ) Chỉ huy việc điều khiển điện áp trên hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
e) Chỉ huy việc điều khiển nguồn điện, phụ tải điện thuộc quyền điều khiển;
g) Chỉ huy xử lý sự cố và hiện tượng bất thường, nhanh chóng khôi phục tình trạng làm việc bình thường của hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển, hạn chế đến mức thấp nhất thời gian ngừng cung cấp điện;
h) Chỉ huy việc điều khiển tần số hệ thống điện phân phối hoặc một phần hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển trong trường hợp vận hành độc lập;
i) Thông báo cho Điều độ viên lưới điện quận, huyện mọi thay đổi chế độ huy động nguồn hoặc lưới điện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của lưới điện quận, huyện;
k) Báo cáo đầy đủ, chính xác những vấn đề liên quan đến vận hành hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển cho lãnh đạo Cấp điều độ phân phối tỉnh và Cấp điều độ miền khi được yêu cầu;
l) Yêu cầu nhân viên vận hành cấp dưới thực hiện các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động;
m) Tham gia phân tích sự cố trong hệ thống điện phân phối và đề xuất các biện pháp phòng ngừa;
n) Các nhiệm vụ khác do Đơn vị phân phối điện quy định.
2. Quyền hạn của Điều độ viên phân phối tỉnh
a) Cho phép tiến hành thao tác trên hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển, thay đổi sơ đồ nối dây theo những đăng ký đã được duyệt, thay đổi sơ đồ kết dây phù hợp với tình hình thực tế;
b) Ra lệnh điều độ cho nhân viên vận hành cấp dưới và kiểm tra việc thực hiện lệnh đó;
c) Đưa thiết bị ra sửa chữa ngoài kế hoạch trong phạm vi ca trực của mình và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc đảm bảo an toàn cung cấp điện cho các hộ dùng điện và an toàn của hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
d) Thay đổi biểu đồ phụ tải của các đơn vị trong hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển cho phù hợp với tình hình thực tế vận hành trong phạm vi ca trực của mình;
đ) Xin ý kiến lãnh đạo đơn vị hoặc Điều độ viên miền xử lý những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết;
e) Kiến nghị với lãnh đạo Cấp điều độ phân phối tỉnh hoặc Cấp điều độ miền thay đổi phương thức vận hành nếu hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển có sự cố hoặc khi nhận thấy phương thức vận hành hiện tại chưa hợp lý.
3. Điều độ phân phối tỉnh chịu trách nhiệm pháp lý khi thực hiện những hành vi sau đây:
a) Ra lệnh điều độ không đúng và không kịp thời trong những điều kiện làm việc bình thường cũng như trong trường hợp sự cố;
b) Gây ra sự cố chủ quan trong ca trực của mình;
c) Vi phạm quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động;
d) Chỉ huy xử lý sự cố sai quy trình dẫn đến mở rộng phạm vi sự cố;
đ) Chỉ huy vận hành hệ thống điện phân phối sai chế độ quy định mà không có lý do chính đáng;
e) Chỉ huy thao tác sai dẫn đến khả năng xảy ra sự cố;
g) Không thực hiện đầy đủ phương thức ngày đã được duyệt khi không có lý do chính đáng và chưa được lãnh đạo điều độ phân phối chấp nhận.
Điều 104. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
Trong công tác điều độ hệ thống điện phân phối, bộ phận phương thức ngắn hạn tại Cấp điều độ phân phối tỉnh có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
1. Lập phương thức vận hành ngắn hạn.
2. Lập biểu cắt điện và biểu hạn chế phụ tải, danh sách phụ tải cần đặc biệt ưu tiên, danh sách các điểm đặt thiết bị tự động sa thải phụ tải theo tần số, tự động đóng lại phụ tải khi tần số cho phép.
3. Giải quyết các đăng ký đưa ra sửa chữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm định kỳ và đưa vào vận hành các đường dây, thiết bị thuộc quyền điều khiển.
4. Lập phiếu thao tác theo kế hoạch.
5. Tham gia điều tra, phân tích sự cố trong hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
6. Tham gia nghiên cứu các biện pháp cần thiết để nâng cao độ tin cậy, giảm tổn thất trong vận hành hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
7. Các nhiệm vụ khác được Đơn vị phân phối điện quy định.
Điều 105. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
Trong công tác điều độ hệ thống điện phân phối, bộ phận phương thức dài hạn tại Cấp điều độ phân phối tỉnh có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
1. Lập phương thức vận hành cơ bản của hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
2. Tham gia lập kế hoạch sản xuất quý, năm của đơn vị phân phối điện, kế hoạch đại tu và sửa chữa thiết bị điện có liên quan hàng quý, hàng năm của trạm biến áp và đường dây thuộc quyền điều khiển.
3. Lập phương thức kết dây tương ứng với kế hoạch sửa chữa thiết bị chính trong hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
4. Tính toán và xác định các điểm cho phép đóng khép vòng trên lưới điện thuộc quyền điều khiển và các cầu dao cho phép đóng cắt không tải hoặc có tải các thiết bị điện.
5. Làm đầu mối phối hợp các bộ phận liên quan tính toán tổn thất điện năng và đề ra các biện pháp giảm tổn thất điện năng trong hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
6. Nghiên cứu các biện pháp cần thiết để nâng cao độ tin cậy và tính kinh tế trong điều độ hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
7. Chủ trì tổ chức điều tra và phân tích các sự cố trong hệ thống điện phân phối và đề ra các biện pháp phòng ngừa.
8. Chuẩn bị các công việc cần thiết đưa các thiết bị mới, công trình mới vào vận hành.
9. Các nhiệm vụ khác được Đơn vị phân phối điện quy định.
Điều 106. Nhiệm vụ của bộ phận rơ le bảo vệ và tự động
Trong công tác điều độ hệ thống điện phân phối, bộ phận rơ le bảo vệ và tự động tại Cấp điều độ phân phối tỉnh có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
1. Tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển. Cung cấp các phiếu chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho các Đơn vị quản lý vận hành hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
2. Tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động cho thiết bị mới, công trình mới thuộc quyền điều khiển của điều độ hệ thống điện phân phối để chuẩn bị đưa vào vận hành.
3. Tham gia điều tra sự cố trong hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển, phân tích sự hoạt động của rơ le bảo vệ và tự động trong quá trình xảy ra sự cố. Xác định nguyên nhân sự cố và tìm các biện pháp khắc phục.
4. Tổng kết, đánh giá tình hình hoạt động của các thiết bị rơ le bảo vệ và tự động hàng tháng, hàng quý, hàng năm trong hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
5. Các nhiệm vụ khác được Đơn vị phân phối điện quy định.
Điều 107. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý vận hành thiết bị thông tin và máy tính
Trong công tác điều độ hệ thống điện phân phối, bộ phận quản lý vận hành thiết bị thông tin và máy tính tại Cấp điều độ phân phối tỉnh có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
1. Quản lý vận hành toàn bộ thiết bị thuộc hệ thống thông tin, hệ thống SCADA/DMS (bao gồm các thiết bị đầu cuối RTU/Gateway, thiết bị ghép nối, hệ thống máy tính và các thiết bị phục vụ có liên quan).
2. Quản lý mạng máy tính đặt tại hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
3. Thống nhất với bộ phận điều độ về việc trang bị viễn thông cho công tác điều độ nhằm đảm bảo thông tin liên lạc.
4. Soạn thảo và ban hành quy trình, tài liệu hướng dẫn vận hành và sử dụng các thiết bị viễn thông và máy tính chuyên dụng.
5. Phối hợp với đơn vị quản lý thông tin đưa các kênh viễn thông điều độ ra sửa chữa theo đăng ký đã được duyệt.
6. Lập lịch bảo dưỡng định kỳ và đại tu các thiết bị thông tin, mạng máy tính chuyên dụng, thống nhất với bộ phận điều độ và trình lãnh đạo Đơn vị phân phối điện duyệt.
7. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mới hoặc cải tiến hợp lý hoá các kênh và phương tiện viễn thông phục vụ công tác điều độ hệ thống điện phân phối.
8. Các nhiệm vụ khác được Đơn vị phân phối điện quy định.
Thông tư 40/2014/TT-BCT quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 40/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
- Ngày hiệu lực: 24/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung về điều độ hệ thống điện
- Điều 5. Phân cấp điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 6. Nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra
- Điều 7. Quyền điều khiển
- Điều 8. Quyền kiểm tra của điều độ cấp trên
- Điều 9. Quyền nắm thông tin
- Điều 10. Quyền điều khiển, kiểm tra và nắm thông tin trong các trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố
- Điều 11. Quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 12. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 13. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 14. Quyền điều khiển của Cấp điều độ miền
- Điều 15. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ miền
- Điều 16. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ miền
- Điều 17. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 18. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 19. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 20. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 21. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 22. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 23. Quyền điều khiển của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
- Điều 24. Quyền nắm thông tin của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
- Điều 26. Trách nhiệm của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 27. Trách nhiệm của Cấp điều độ miền
- Điều 28. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 29. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 30. Trách nhiệm của Đơn vị phát điện
- Điều 31. Trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện
- Điều 32. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 33. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện và bán lẻ điện
- Điều 34. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 35. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp khí cho phát điện
- Điều 36. Nội dung chính của phương thức vận hành hệ thống điện
- Điều 37. Phê duyệt phương thức vận hành hệ thống điện
- Điều 38. Nội dung đăng ký phương thức
- Điều 39. Trình tự đăng ký phương thức vận hành
- Điều 40. Trình tự thông báo phương thức vận hành
- Điều 41. Sơ đồ kết dây cơ bản hệ thống điện
- Điều 42. Dự báo nhu cầu phụ tải điện
- Điều 43. Đánh giá an ninh hệ thống điện
- Điều 44. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện và lưới điện
- Điều 45. Kế hoạch đưa công trình mới vào vận hành
- Điều 46. Phiếu thao tác
- Điều 47. Kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm trong quá trình vận hành thiết bị
- Điều 48. Kế hoạch huy động nguồn điện
- Điều 49. Nội dung lệnh điều độ
- Điều 50. Hình thức lệnh điều độ
- Điều 51. Yêu cầu khi thực hiện lệnh điều độ
- Điều 52. Cấp điều độ quốc gia
- Điều 53. Cấp điều độ miền
- Điều 54. Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 55. Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 56. Quan hệ công tác trong điều độ và vận hành hệ thống điện
- Điều 57. Báo cáo vận hành ngày và báo cáo sự cố
- Điều 58. Quy định về giao, nhận ca
- Điều 59. Quy định đối với nhân viên vận hành trong thời gian trực ca
- Điều 60. Điều kiện cho phép nhà máy điện hoặc trạm điện không người trực vận hành
- Điều 61. Vận hành nhà máy điện hoặc trạm điện không người trực
- Điều 62. Đồng hồ tần số
- Điều 63. Yêu cầu đối với hệ thống điều tốc của máy phát điện
- Điều 64. Quy định các cấp điều khiển tần số thứ cấp
- Điều 65. Quy định về điều khiển tần số
- Điều 66. Các biện pháp điều khiển tần số
- Điều 67. Giới hạn điện áp
- Điều 68. Nguyên tắc điều chỉnh điện áp
- Điều 69. Yêu cầu đối với hệ thống kích từ của máy phát điện có công suất lắp đặt trên 30MW
- Điều 70. Quy định về điều chỉnh điện áp
- Điều 71. Phân cấp tính toán điện áp, cân bằng công suất phản kháng
- Điều 72. Quy định về biểu đồ điện áp
- Điều 73. Các biện pháp điều chỉnh điện áp
- Điều 74. Thao tác điều khiển lưới điện
- Điều 75. Điều khiển tự động lưới điện
- Điều 76. Tách đường dây, thiết bị điện
- Điều 77. Biểu đồ công suất phát nguồn điện
- Điều 78. Thực hiện biểu đồ phát công suất tác dụng
- Điều 79. Tự điều khiển phát công suất tác dụng
- Điều 80. Thông báo khống chế công suất sử dụng không khẩn cấp
- Điều 81. Lệnh điều độ về khống chế mức công suất sử dụng khẩn cấp
- Điều 82. Cắt tải sự cố do thiếu nguồn điện theo lệnh điều độ
- Điều 83. Tự động sa thải phụ tải theo tần số thấp
- Điều 84. Cắt tải sự cố do quá tải hoặc điện áp thấp
- Điều 87. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 88. Quy định nhân viên bộ phận trực ban chỉ huy điều độ quốc gia
- Điều 89. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên quốc gia
- Điều 90. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 91. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 92. Nhiệm vụ của bộ phận tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 93. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 94. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện miền
- Điều 95. Quy định nhân viên bộ phận trực ban chỉ huy điều độ miền
- Điều 96. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên miền
- Điều 97. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 98. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 99. Nhiệm vụ của bộ phận tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 100. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 101. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện phân phối
- Điều 102. Quy định bộ phận trực ban chỉ huy điều độ phân phối tỉnh
- Điều 103. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 104. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 105. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 106. Nhiệm vụ của bộ phận rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 107. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý vận hành thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 109. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác vận hành
- Điều 110. Quy định trực ca vận hành
- Điều 111. Nhiệm vụ của Trưởng ca nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển nhà máy điện
- Điều 112. Nhiệm vụ của Trưởng kíp trạm điện hoặc trung tâm điều khiển trạm điện
- Điều 113. Chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia
- Điều 114. Quy định về tổ chức kiểm tra, cấp Chứng nhận vận hành
- Điều 115. Đào tạo nhân viên vận hành tại các cấp điều độ
- Điều 116. Đào tạo nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển
- Điều 117. Trách nhiệm chung
- Điều 118. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên quốc gia
- Điều 119. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên quốc gia
- Điều 120. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện quốc gia
- Điều 121. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/EMS hệ thống điện quốc gia
- Điều 122. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên miền
- Điều 123. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên miền
- Điều 124. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện miền
- Điều 125. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/EMS hệ thống điện miền
- Điều 126. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 127. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 128. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện phân phối
- Điều 129. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/DMS hệ thống điện phân phối
- Điều 130. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên phân phối quận, huyện
- Điều 131. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên phân phối quận, huyện