Mục 2 Chương 4 Thông tư 40/2014/TT-BCT quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Mục 2. LẬP PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN
Điều 41. Sơ đồ kết dây cơ bản hệ thống điện
1. Trước ngày 01 tháng 8 hàng năm, Cấp điều độ phân phối quận, huyện có trách nhiệm lập và gửi dự kiến sơ đồ kết dây cơ bản lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển năm tới cho Cấp điều độ phân phối tỉnh.
2. Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, Cấp điều độ phân phối tỉnh có trách nhiệm lập và gửi dự kiến sơ đồ kết dây cơ bản hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển năm tới cho Cấp điều độ miền.
3. Trước ngày 01 tháng 9 hàng năm, các Cấp điều độ miền có trách nhiệm lập và gửi dự kiến sơ đồ kết dây cơ bản hệ thống điện miền năm tới cho Cấp điều độ quốc gia.
5. Sau khi nhận được sơ đồ kết dây cơ bản của hệ thống điện quốc gia đã được phê duyệt, trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, Cấp điều độ miền có trách nhiệm hoàn thiện và công bố sơ đồ kết dây cơ bản của hệ thống điện miền do Giám đốc Cấp điều độ miền phê duyệt để áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm tới.
6. Sau khi nhận được sơ đồ kết dây cơ bản của hệ thống điện miền đã được phê duyệt, trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Cấp điều độ phân phối tỉnh có trách nhiệm hoàn thiện và công bố sơ đồ kết dây cơ bản của hệ thống điện phân phối cho Cấp điều độ phân phối quận, huyện sau khi được lãnh đạo Đơn vị phân phối điện phê duyệt để áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm tới.
Điều 42. Dự báo nhu cầu phụ tải điện
1. Thực hiện dự báo nhu cầu phụ tải điện theo các quy định tại Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành và Quy trình dự báo nhu cầu phụ tải điện hệ thống điện quốc gia do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
2. Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm chỉ đạo Cấp điều độ phân phối tỉnh trực thuộc dự báo nhu cầu phụ tải điện năm tới, tháng tới, tuần tới và ngày tới tại các điểm đấu nối giữa lưới điện phân phối với lưới điện truyền tải miền theo quy định tại Quy định hệ thống điện phân phối và gửi về Cấp điều độ miền có quyền điều khiển.
Điều 43. Đánh giá an ninh hệ thống điện
1. Hệ thống điện thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ nào thì do cấp điều độ đó tính toán đánh giá an ninh hệ thống điện.
2. Các cấp điều độ có trách nhiệm thực hiện đánh giá an ninh hệ thống điện thuộc quyền điều khiển tuân thủ theo Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành, Quy trình thực hiện đánh giá an ninh hệ thống điện trung hạn và ngắn hạn do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện đánh giá an ninh hệ thống điện thuộc quyền điều khiển, điều độ cấp trên có trách nhiệm phối hợp cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho điều độ cấp dưới; điều độ cấp dưới có trách nhiệm gửi kết quả đánh giá an ninh hệ thống điện thuộc quyền điều khiển và các kiến nghị liên quan cho điều độ cấp trên.
4. Đơn vị phát điện, Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phân phối điện và Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải có trách nhiệm cung cấp cho Cấp điều độ quốc gia đầy đủ các thông tin liên quan để thực hiện đánh giá an ninh hệ thống điện theo quy định tại Quy trình thực hiện đánh giá an ninh hệ thống điện trung hạn và ngắn hạn do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
Điều 44. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện và lưới điện
1. Các cấp điều độ và các Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm thực hiện lập, đăng ký và phê duyệt kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nhà máy điện, lưới điện thuộc phạm vi quản lý tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành; Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện trong hệ thống điện truyền tải do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
2. Đơn vị quản lý vận hành thiết bị có trách nhiệm đăng ký tách thiết bị ra khỏi vận hành hoặc đưa vào dự phòng với cấp điều độ có quyền điều khiển. Các bên thi công hoặc các đơn vị khác khi cần tách thiết bị của Đơn vị quản lý vận hành thì phải đăng ký với Đơn vị quản lý vận hành đó. Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm nhận, giải quyết đăng ký và giao, nhận thiết bị với Đơn vị quản lý vận hành.
3. Thời gian sửa chữa được tính từ khi cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho Đơn vị quản lý vận hành đến khi được bàn giao trở lại.
4. Trước khi thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa hoặc đưa vào dự phòng theo kế hoạch đã được phê duyệt, Đơn vị quản lý vận hành phải thông báo và được sự đồng ý của Điều độ viên trực ban tại cấp điều độ có quyền điều khiển.
5. Trường hợp không giải quyết được đăng ký cắt điện để thực hiện bảo dưỡng sửa chữa của Đơn vị quản lý vận hành đăng ký lịch, cấp điều độ có quyền điều khiển phải thông báo và nêu rõ lý do.
Điều 45. Kế hoạch đưa công trình mới vào vận hành
1. Trước ngày 01 tháng 7 hàng năm, Đơn vị quản lý vận hành phải cung cấp cho cấp điều độ có quyền điều khiển dự kiến kế hoạch đưa công trình mới vào vận hành của năm hiện tại và trong hai năm tiếp theo. Trường hợp không có sự thay đổi nào trong tiến độ đưa công trình mới vào vận hành đã được cung cấp từ trước, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm thông báo lại cho cấp điều độ có quyền điều khiển.
2. Trình tự, thủ tục và điều kiện đóng điện công trình mới tuân thủ theo Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
3. Đánh số thiết bị
a) Các thiết bị trước khi được đưa vào vận hành đều phải được đặt tên, đánh số theo Quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành;
b) Đơn vị quản lý vận hành và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định liên quan đến đánh số thiết bị theo Quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
4. Thiết lập hệ thống SCADA và thông tin liên lạc: Các công trình chuẩn bị đưa vào vận hành phải đáp ứng tất cả các điều kiện về kết nối hệ thống thông tin và hệ thống SCADA với cấp điều độ có quyền điều khiển tuân thủ theo Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành và Quy định yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành hệ thống SCADA/EMS và SCADA/DMS do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
5. Thiết lập và tính toán chỉnh định hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hóa
a) Các cấp điều độ, các Đơn vị quản lý vận hành phải có trách nhiệm thực hiện thiết lập, kiểm tra và tính toán chỉnh định hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hóa theo quy định tại Thông tư này, Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành và Quy định yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống bảo vệ rơ le và tự động hóa trong nhà máy điện và trạm điện do Cục Điều tiết điện lực ban hành;
b) Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm hoàn tất và xác nhận việc cài đặt các trị số chỉnh định rơ le bảo vệ theo yêu cầu của cấp điều độ có quyền điều khiển trước khi đóng điện công trình mới;
c) Trong quá trình vận hành, mọi sự thay đổi về các trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động phải được sự đồng ý của cấp điều độ có quyền điều khiển;
d) Các cấp điều độ có trách nhiệm phối hợp trong quá trình tính toán, chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động hóa để đảm bảo tính chọn lọc, nhanh nhạy của rơ le bảo vệ và tự động trong hệ thống điện quốc gia.
6. Cập nhật thông số trước khi đóng điện công trình mới
a) Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm phối hợp với đơn vị truyền tải điện hoặc Đơn vị phân phối điện để cập nhật phương thức vận hành hệ thống điện tháng thuộc quyền điều khiển có xét đến kế hoạch đóng điện của các công trình điện mới;
b) Đơn vị phát điện, khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải, khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng có trách nhiệm cập nhật và cung cấp cho cấp điều độ có quyền điều khiển các nội dung đã điều chỉnh so với nội dung trong hồ sơ thỏa thuận đấu nối theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành.
7. Phương thức đóng điện nghiệm thu, chương trình thí nghiệm nghiệm thu
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng ký phương thức đóng điện nghiệm thu, chương trình thí nghiệm nghiệm thu công trình mới với cấp điều độ có quyền điều khiển tuân thủ theo Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành;
b) Cấp điều độ có quyền điều khiển lập phương thức đóng điện nghiệm thu công trình mới căn cứ đăng ký của Đơn vị quản lý vận hành. Trong trường hợp phương thức đóng điện nghiệm thu thay đổi so với đăng ký, cấp điều độ có quyền điều khiển phải thông báo cho Đơn vị quản lý vận hành;
c) Cấp điều độ có quyền điều khiển có quyền yêu cầu cho Đơn vị quản vận hành thực hiện những thí nghiệm khác ngoài chương trình đăng ký phù hợp Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành;
d) Kế hoạch đóng điện hoặc thí nghiệm nghiệm thu khi đã được phê duyệt chỉ được thực hiện khi có lệnh của Điều độ viên trực ban. Điều độ viên trực ban có quyền không cho phép tiến hành đóng điện hoặc thí nghiệm nghiệm thu nếu không đúng với đăng ký đã được duyệt trước đó hoặc ảnh hưởng đến vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện. Mọi thay đổi phương thức đóng điện hoặc thí nghiệm nghiệm thu đều phải đăng ký lại và được cấp điều độ có quyền điều khiển phê duyệt trước khi thực hiện.
1. Thao tác có kế hoạch hoặc đột xuất đều phải được lập và phê duyệt phiếu thao tác trước khi tiến hành thao tác để đảm bảo an toàn cho người thao tác và an toàn vận hành hệ thống điện.
2. Các cấp điều độ, các Đơn vị quản lý vận hành phải lập và phê duyệt phiếu thao tác tuân thủ theo Quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
Điều 47. Kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm trong quá trình vận hành thiết bị
1. Trong quá trình vận hành, các cấp điều độ và các Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm thực hiện kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm thiết bị điện thuộc phạm vi quản lý để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện theo quy định tại Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành và Quy trình thử nghiệm và giám sát thử nghiệm do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
2. Kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm trong quá trình vận hành thiết bị được cấp điều độ có quyền điều khiển phê duyệt chỉ được thực hiện khi có lệnh của Điều độ viên trực ban. Điều độ viên trực ban có quyền không cho phép tiến hành thí nghiệm nếu không đúng với đăng ký đã được cấp điều độ có quyền điều khiển duyệt hoặc việc thực hiện thí nghiệm đó ảnh hưởng đến vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện. Mọi thay đổi về kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm đều phải được cấp điều độ có quyền điều khiển phê duyệt trước khi thực hiện.
Điều 48. Kế hoạch huy động nguồn điện
1. Cấp điều độ quốc gia có trách nhiệm lập kế hoạch huy động nguồn bao gồm kế hoạch huy động dịch vụ phụ trợ và nhu cầu cung cấp khí cho phát điện tuân thủ Quy định vận hành thị trường điện cạnh tranh và Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành.
2. Cấp điều độ miền, Cấp điều độ phân phối tỉnh lập kế hoạch huy động nguồn điện thuộc quyền điều khiển căn cứ theo Quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ do Bộ Công Thương ban hành có xét đến các ràng buộc lưới điện thuộc quyền điều khiển, đánh giá an ninh hệ thống điện từ Cấp điều độ quốc gia.
Thông tư 40/2014/TT-BCT quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 40/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
- Ngày hiệu lực: 24/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung về điều độ hệ thống điện
- Điều 5. Phân cấp điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 6. Nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra
- Điều 7. Quyền điều khiển
- Điều 8. Quyền kiểm tra của điều độ cấp trên
- Điều 9. Quyền nắm thông tin
- Điều 10. Quyền điều khiển, kiểm tra và nắm thông tin trong các trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố
- Điều 11. Quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 12. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 13. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 14. Quyền điều khiển của Cấp điều độ miền
- Điều 15. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ miền
- Điều 16. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ miền
- Điều 17. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 18. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 19. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 20. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 21. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 22. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 23. Quyền điều khiển của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
- Điều 24. Quyền nắm thông tin của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
- Điều 26. Trách nhiệm của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 27. Trách nhiệm của Cấp điều độ miền
- Điều 28. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 29. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 30. Trách nhiệm của Đơn vị phát điện
- Điều 31. Trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện
- Điều 32. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 33. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện và bán lẻ điện
- Điều 34. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 35. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp khí cho phát điện
- Điều 36. Nội dung chính của phương thức vận hành hệ thống điện
- Điều 37. Phê duyệt phương thức vận hành hệ thống điện
- Điều 38. Nội dung đăng ký phương thức
- Điều 39. Trình tự đăng ký phương thức vận hành
- Điều 40. Trình tự thông báo phương thức vận hành
- Điều 41. Sơ đồ kết dây cơ bản hệ thống điện
- Điều 42. Dự báo nhu cầu phụ tải điện
- Điều 43. Đánh giá an ninh hệ thống điện
- Điều 44. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện và lưới điện
- Điều 45. Kế hoạch đưa công trình mới vào vận hành
- Điều 46. Phiếu thao tác
- Điều 47. Kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm trong quá trình vận hành thiết bị
- Điều 48. Kế hoạch huy động nguồn điện
- Điều 49. Nội dung lệnh điều độ
- Điều 50. Hình thức lệnh điều độ
- Điều 51. Yêu cầu khi thực hiện lệnh điều độ
- Điều 52. Cấp điều độ quốc gia
- Điều 53. Cấp điều độ miền
- Điều 54. Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 55. Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 56. Quan hệ công tác trong điều độ và vận hành hệ thống điện
- Điều 57. Báo cáo vận hành ngày và báo cáo sự cố
- Điều 58. Quy định về giao, nhận ca
- Điều 59. Quy định đối với nhân viên vận hành trong thời gian trực ca
- Điều 60. Điều kiện cho phép nhà máy điện hoặc trạm điện không người trực vận hành
- Điều 61. Vận hành nhà máy điện hoặc trạm điện không người trực
- Điều 62. Đồng hồ tần số
- Điều 63. Yêu cầu đối với hệ thống điều tốc của máy phát điện
- Điều 64. Quy định các cấp điều khiển tần số thứ cấp
- Điều 65. Quy định về điều khiển tần số
- Điều 66. Các biện pháp điều khiển tần số
- Điều 67. Giới hạn điện áp
- Điều 68. Nguyên tắc điều chỉnh điện áp
- Điều 69. Yêu cầu đối với hệ thống kích từ của máy phát điện có công suất lắp đặt trên 30MW
- Điều 70. Quy định về điều chỉnh điện áp
- Điều 71. Phân cấp tính toán điện áp, cân bằng công suất phản kháng
- Điều 72. Quy định về biểu đồ điện áp
- Điều 73. Các biện pháp điều chỉnh điện áp
- Điều 74. Thao tác điều khiển lưới điện
- Điều 75. Điều khiển tự động lưới điện
- Điều 76. Tách đường dây, thiết bị điện
- Điều 77. Biểu đồ công suất phát nguồn điện
- Điều 78. Thực hiện biểu đồ phát công suất tác dụng
- Điều 79. Tự điều khiển phát công suất tác dụng
- Điều 80. Thông báo khống chế công suất sử dụng không khẩn cấp
- Điều 81. Lệnh điều độ về khống chế mức công suất sử dụng khẩn cấp
- Điều 82. Cắt tải sự cố do thiếu nguồn điện theo lệnh điều độ
- Điều 83. Tự động sa thải phụ tải theo tần số thấp
- Điều 84. Cắt tải sự cố do quá tải hoặc điện áp thấp
- Điều 87. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 88. Quy định nhân viên bộ phận trực ban chỉ huy điều độ quốc gia
- Điều 89. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên quốc gia
- Điều 90. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 91. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 92. Nhiệm vụ của bộ phận tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 93. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 94. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện miền
- Điều 95. Quy định nhân viên bộ phận trực ban chỉ huy điều độ miền
- Điều 96. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên miền
- Điều 97. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 98. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 99. Nhiệm vụ của bộ phận tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 100. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 101. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện phân phối
- Điều 102. Quy định bộ phận trực ban chỉ huy điều độ phân phối tỉnh
- Điều 103. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 104. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 105. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 106. Nhiệm vụ của bộ phận rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 107. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý vận hành thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 109. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác vận hành
- Điều 110. Quy định trực ca vận hành
- Điều 111. Nhiệm vụ của Trưởng ca nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển nhà máy điện
- Điều 112. Nhiệm vụ của Trưởng kíp trạm điện hoặc trung tâm điều khiển trạm điện
- Điều 113. Chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia
- Điều 114. Quy định về tổ chức kiểm tra, cấp Chứng nhận vận hành
- Điều 115. Đào tạo nhân viên vận hành tại các cấp điều độ
- Điều 116. Đào tạo nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển
- Điều 117. Trách nhiệm chung
- Điều 118. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên quốc gia
- Điều 119. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên quốc gia
- Điều 120. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện quốc gia
- Điều 121. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/EMS hệ thống điện quốc gia
- Điều 122. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên miền
- Điều 123. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên miền
- Điều 124. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện miền
- Điều 125. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/EMS hệ thống điện miền
- Điều 126. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 127. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 128. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện phân phối
- Điều 129. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/DMS hệ thống điện phân phối
- Điều 130. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên phân phối quận, huyện
- Điều 131. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên phân phối quận, huyện