Mục 1 Chương 3 Thông tư 40/2014/TT-BCT quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Mục 1. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 26. Trách nhiệm của Cấp điều độ quốc gia
1. Chỉ huy, điều khiển hệ thống điện quốc gia bao gồm:
a) Điều khiển tần số hệ thống điện quốc gia;
c) Điều khiển công suất các tổ máy phát của nhà máy điện lớn thuộc quyền điều khiển;
d) Thao tác, xử lý sự cố lưới điện 500 kV;
đ) Khởi động đen và khôi phục lưới điện 500 kV liên kết các hệ thống điện miền;
e) Điều khiển phụ tải hệ thống điện quốc gia;
g) Thông báo nguyên nhân sự cố nhà máy điện lớn thuộc quyền điều khiển hoặc lưới điện 500 kV và dự kiến thời gian khôi phục cho Cấp điều độ miền bị ảnh hưởng. Thông báo giảm mức cung cấp điện do thiếu nguồn điện hoặc giới hạn truyền tải trên lưới điện 500 kV cho Cấp điều độ miền;
h) Điều tiết hồ chứa của các nguồn thủy điện tuân thủ các quy trình, quy định liên quan;
i) Thông báo cho Cấp điều độ miền khi thực hiện quyền điều khiển làm ảnh hưởng đến chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện miền.
2. Lập phương thức vận hành cơ bản cho toàn bộ hệ thống điện quốc gia.
3. Thực hiện tính toán, kiểm tra theo yêu cầu vận hành hệ thống điện quốc gia bao gồm:
a) Tính toán các chế độ vận hành hệ thống điện quốc gia ứng với những phương thức cơ bản của từng thời kỳ hoặc theo các yêu cầu đặc biệt khác;
b) Tính toán, kiểm tra và ban hành phiếu chỉnh định rơle bảo vệ và tự động trên lưới điện truyền tải 500kV (bao gồm các thiết bị có cấp điện áp 500 kV và các lộ tổng đầu ra/vào các phía còn lại của máy biến áp 500 kV); tính toán, kiểm tra và thông qua các trị số chỉnh định liên quan đến lưới điện truyền tải đối với các thiết bị rơle bảo vệ cho khối máy phát điện - máy biến áp của các nhà máy điện lớn thuộc quyền điều khiển, các đường dây và trạm biến áp 500 kV của khách hàng đấu nối vào lưới điện truyền tải 500 kV. Tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ cho các hệ thống tự động chống sự cố diện rộng trong hệ thống điện quốc gia;
c) Cung cấp cho Cấp điều độ miền: thông số tính toán ngắn mạch (công suất ngắn mạch, dòng điện ngắn mạch) tại các nút điện áp 220 kV của máy biến áp 500 kV ứng với chế độ vận hành cực đại và cực tiểu; giới hạn chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động trên lưới điện truyền tải thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ miền;
d) Kiểm tra các trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động trên lưới điện 220 kV, trạm biến áp 220 kV, trạm biến áp 110 kV và các đường dây đấu nối của các nhà máy điện lớn thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ miền;
đ) Tham gia đánh giá ảnh hưởng của việc đấu nối các công trình điện mới vào hệ thống điện thuộc quyền điều khiển;
e) Tính toán, kiểm tra ổn định và đề ra các biện pháp nhằm nâng cao ổn định của hệ thống điện quốc gia;
g) Tính toán sa thải phụ tải theo tần số, điện áp của toàn bộ hệ thống điện quốc gia.
4. Chủ trì phân tích, xác định nguyên nhân các sự cố trên hệ thống điện 500 kV, các sự cố nghiêm trọng trong hệ thống điện quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa. Tham gia phân tích và xác định nguyên nhân các sự cố lớn trong hệ thống điện miền, tại nhà máy điện thuộc quyền điều khiển và đề xuất các biện pháp phòng ngừa.
6. Tổng kết tình hình vận hành hệ thống điện quốc gia, báo cáo theo quy định tại Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành.
Điều 27. Trách nhiệm của Cấp điều độ miền
1. Chấp hành sự chỉ huy của Cấp điều độ quốc gia trong quá trình điều độ, vận hành hệ thống điện miền.
2. Chỉ huy điều khiển hệ thống điện miền thuộc quyền điều khiển bao gồm:
a) Điều khiển điện áp trên hệ thống điện miền thuộc quyền điều khiển;
b) Điều khiển tần số hệ thống điện miền (hoặc một phần hệ thống điện miền) trong trường hợp hệ thống điện miền (hoặc một phần hệ thống điện miền) tách khỏi hệ thống điện quốc gia;
c) Điều khiển công suất các tổ máy phát của nhà máy điện thuộc quyền điều khiển trong hệ thống điện miền;
d) Thao tác, xử lý sự cố hệ thống điện miền thuộc quyền điều khiển;
đ) Khởi động đen và khôi phục hệ thống điện miền;
e) Phối hợp với Cấp điều độ miền liên quan khi thao tác, xử lý sự cố đường dây truyền tải liên kết các miền thuộc hệ thống điện miền thuộc quyền điều khiển;
g) Thông báo cho Cấp điều độ phân phối tỉnh khi thực hiện quyền điều khiển của Cấp điều độ miền làm ảnh hưởng chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện phân phối;
h) Điều khiển phụ tải hệ thống điện miền;
i) Thông báo nguyên nhân sự cố hệ thống điện miền thuộc quyền điều khiển và dự kiến thời gian khôi phục cho Cấp điều độ phân phối tỉnh bị ảnh hưởng. Thông báo giảm mức cung cấp điện do thiếu nguồn điện hoặc quá giới hạn truyền tải trên hệ thống điện miền thuộc quyền điều khiển cho Cấp điều độ phân phối tỉnh.
3. Đăng ký dự kiến phương thức vận hành hệ thống điện miền với Cấp điều độ quốc gia. Lập phương thức vận hành hệ thống điện miền dựa trên phương thức vận hành đã được Cấp điều độ quốc gia phê duyệt.
4. Thực hiện tính toán, kiểm tra theo yêu cầu vận hành hệ thống điện miền bao gồm:
a) Tính toán các chế độ vận hành hệ thống điện miền ứng với những phương thức cơ bản của từng thời kỳ và theo các yêu cầu đặc biệt khác;
b) Tính toán, kiểm tra và ban hành phiếu chỉnh định rơ le bảo vệ trên lưới điện 220 kV, 110 kV (bao gồm các thiết bị có cấp điện áp 110 kV/220 kV và các lộ tổng đầu ra/vào các phía còn lại của máy biến áp 110 kV, 220 kV) thuộc quyền điều khiển; tính toán, kiểm tra và thông qua các trị số chỉnh định liên quan đến lưới điện miền đối với các thiết bị rơle bảo vệ của khối máy phát - máy biến áp của các nhà máy điện thuộc quyền điều khiển, các đường dây và trạm biến áp 220 kV, 110 kV của khách hàng đấu nối vào lưới điện thuộc quyền điều khiển;
c) Cung cấp cho Cấp điều độ phân phối tỉnh các số liệu sau: thông số tính toán ngắn mạch tại các nút điện áp 110 kV ứng với chế độ vận hành cực đại và cực tiểu; giới hạn chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động trên lưới điện phân phối;
d) Kiểm tra các trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động của các thiết bị trên lưới điện phân phối thuộc quyền kiểm tra;
đ) Tham gia đánh giá ảnh hưởng của việc đấu nối các công trình điện mới vào hệ thống điện thuộc quyền điều khiển.
5. Phối hợp với Đơn vị quản lý vận hành thuộc hệ thống điện miền xác định nơi đặt, ban hành phiếu chỉnh định, kiểm tra việc chỉnh định và sự hoạt động của hệ thống tự động sa thải phụ tải theo tần số, điện áp phù hợp yêu cầu của Cấp điều độ quốc gia.
6. Chủ trì phân tích, xác định nguyên nhân các sự cố trong hệ thống điện miền thuộc quyền điều khiển và đề xuất các biện pháp phòng ngừa.
7. Quản lý vận hành hệ thống SCADA/EMS, hệ thống máy tính chuyên dụng, hệ thống viễn thông, thông tin được trang bị cho Cấp điều độ miền.
8. Tổng kết, lập báo cáo tình hình vận hành hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm của hệ thống điện miền; báo cáo theo quy định.
Điều 28. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối tỉnh
1. Chấp hành sự chỉ huy của Cấp điều độ miền trong quá trình điều độ, vận hành hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển.
2. Chỉ huy điều khiển hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển bao gồm:
a) Điều khiển điện áp trên lưới điện thuộc quyền điều khiển;
b) Điều khiển tần số hệ thống điện phân phối (hoặc một phần hệ thống điện phân phối) trong trường hợp hệ thống điện phân phối (hoặc một phần hệ thống điện phân phối) tách khỏi hệ thống điện miền;
c) Điều khiển công suất phát của các nhà máy điện thuộc quyền điều khiển trong hệ thống điện phân phối;
d) Thao tác, xử lý sự cố các thiết bị thuộc quyền điều khiển;
đ) Khôi phục hệ thống điện phân phối;
e) Điều khiển phụ tải hệ thống điện phân phối;
g) Phối hợp với Cấp điều độ phân phối tỉnh liên quan khi thao tác đường dây phân phối liên kết các tỉnh;
h) Thông báo cho Cấp điều độ phân phối quận, huyện khi thực hiện quyền điều khiển làm ảnh hưởng đến chế độ vận hành bình thường của lưới điện quận, huyện;
i) Thông báo nguyên nhân sự cố và dự kiến thời gian cấp điện trở lại cho các đơn vị hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ thông báo trực tiếp cho các khách hàng bị ngừng, giảm mức cung cấp điện theo quy định.
3. Đăng ký dự kiến phương thức vận hành hệ thống điện phân phối với Cấp điều độ miền. Lập phương thức vận hành hệ thống điện phân phối dựa trên phương thức đã được Cấp điều độ miền phê duyệt.
4. Thực hiện tính toán theo yêu cầu vận hành hệ thống điện phân phối bao gồm:
a) Tính toán các chế độ vận hành ứng với những phương thức cơ bản của từng thời kỳ hoặc theo các yêu cầu đặc biệt khác;
b) Tính toán, ban hành phiếu chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động hóa trên lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển; tính toán, kiểm tra và thông qua các trị số chỉnh định liên quan đến lưới điện phân phối đối với các thiết bị bảo vệ rơ le của Đơn vị phân phối và bán lẻ điện, khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng;
c) Tham gia tính toán tổn thất điện năng và đề ra các biện pháp giảm tổn thất điện năng trong hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
d) Cung cấp cho Cấp điều độ phân phối quận, huyện các số liệu giới hạn chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động trên lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển;
đ) Kiểm tra các trị số chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động của các thiết bị trên lưới điện phân phối thuộc quyền kiểm tra.
5. Theo dõi, kiểm tra việc chỉnh định và sự hoạt động của các hệ thống tự động sa thải phụ tải theo tần số trong lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển theo mức yêu cầu của Cấp điều độ miền.
6. Chủ trì phân tích, xác định nguyên nhân các sự cố trong hệ thống điện phân phối thuộc quyền điều khiển và đề xuất các biện pháp phòng ngừa.
7. Quản lý vận hành hệ thống SCADA/DMS, hệ thống tự động hóa, hệ thống viễn thông, thông tin và hệ thống máy tính chuyên dụng được trang bị cho Cấp điều độ phân phối tỉnh.
8. Tổng kết, báo cáo và cung cấp số liệu theo yêu cầu của Cấp điều độ miền; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Điều 29. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
Trường hợp hình thành cấp điều độ phân phối quận, huyện, trách nhiệm của cấp điều độ phân phối quận, huyện sẽ được xác định cụ thể trong đề án thành lập được phê duyệt theo quy định tại Điểm b
Thông tư 40/2014/TT-BCT quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 40/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Quốc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1013 đến số 1014
- Ngày hiệu lực: 24/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung về điều độ hệ thống điện
- Điều 5. Phân cấp điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 6. Nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra
- Điều 7. Quyền điều khiển
- Điều 8. Quyền kiểm tra của điều độ cấp trên
- Điều 9. Quyền nắm thông tin
- Điều 10. Quyền điều khiển, kiểm tra và nắm thông tin trong các trường hợp sự cố hoặc đe dọa sự cố
- Điều 11. Quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 12. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 13. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 14. Quyền điều khiển của Cấp điều độ miền
- Điều 15. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ miền
- Điều 16. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ miền
- Điều 17. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 18. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 19. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 20. Quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 21. Quyền kiểm tra của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 22. Quyền nắm thông tin của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 23. Quyền điều khiển của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
- Điều 24. Quyền nắm thông tin của nhà máy điện, trạm điện, trung tâm điều khiển
- Điều 26. Trách nhiệm của Cấp điều độ quốc gia
- Điều 27. Trách nhiệm của Cấp điều độ miền
- Điều 28. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 29. Trách nhiệm của Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 30. Trách nhiệm của Đơn vị phát điện
- Điều 31. Trách nhiệm của Đơn vị truyền tải điện
- Điều 32. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện
- Điều 33. Trách nhiệm của Đơn vị phân phối điện và bán lẻ điện
- Điều 34. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 35. Trách nhiệm của đơn vị cung cấp khí cho phát điện
- Điều 36. Nội dung chính của phương thức vận hành hệ thống điện
- Điều 37. Phê duyệt phương thức vận hành hệ thống điện
- Điều 38. Nội dung đăng ký phương thức
- Điều 39. Trình tự đăng ký phương thức vận hành
- Điều 40. Trình tự thông báo phương thức vận hành
- Điều 41. Sơ đồ kết dây cơ bản hệ thống điện
- Điều 42. Dự báo nhu cầu phụ tải điện
- Điều 43. Đánh giá an ninh hệ thống điện
- Điều 44. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện và lưới điện
- Điều 45. Kế hoạch đưa công trình mới vào vận hành
- Điều 46. Phiếu thao tác
- Điều 47. Kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm trong quá trình vận hành thiết bị
- Điều 48. Kế hoạch huy động nguồn điện
- Điều 49. Nội dung lệnh điều độ
- Điều 50. Hình thức lệnh điều độ
- Điều 51. Yêu cầu khi thực hiện lệnh điều độ
- Điều 52. Cấp điều độ quốc gia
- Điều 53. Cấp điều độ miền
- Điều 54. Cấp điều độ phân phối tỉnh
- Điều 55. Cấp điều độ phân phối quận, huyện
- Điều 56. Quan hệ công tác trong điều độ và vận hành hệ thống điện
- Điều 57. Báo cáo vận hành ngày và báo cáo sự cố
- Điều 58. Quy định về giao, nhận ca
- Điều 59. Quy định đối với nhân viên vận hành trong thời gian trực ca
- Điều 60. Điều kiện cho phép nhà máy điện hoặc trạm điện không người trực vận hành
- Điều 61. Vận hành nhà máy điện hoặc trạm điện không người trực
- Điều 62. Đồng hồ tần số
- Điều 63. Yêu cầu đối với hệ thống điều tốc của máy phát điện
- Điều 64. Quy định các cấp điều khiển tần số thứ cấp
- Điều 65. Quy định về điều khiển tần số
- Điều 66. Các biện pháp điều khiển tần số
- Điều 67. Giới hạn điện áp
- Điều 68. Nguyên tắc điều chỉnh điện áp
- Điều 69. Yêu cầu đối với hệ thống kích từ của máy phát điện có công suất lắp đặt trên 30MW
- Điều 70. Quy định về điều chỉnh điện áp
- Điều 71. Phân cấp tính toán điện áp, cân bằng công suất phản kháng
- Điều 72. Quy định về biểu đồ điện áp
- Điều 73. Các biện pháp điều chỉnh điện áp
- Điều 74. Thao tác điều khiển lưới điện
- Điều 75. Điều khiển tự động lưới điện
- Điều 76. Tách đường dây, thiết bị điện
- Điều 77. Biểu đồ công suất phát nguồn điện
- Điều 78. Thực hiện biểu đồ phát công suất tác dụng
- Điều 79. Tự điều khiển phát công suất tác dụng
- Điều 80. Thông báo khống chế công suất sử dụng không khẩn cấp
- Điều 81. Lệnh điều độ về khống chế mức công suất sử dụng khẩn cấp
- Điều 82. Cắt tải sự cố do thiếu nguồn điện theo lệnh điều độ
- Điều 83. Tự động sa thải phụ tải theo tần số thấp
- Điều 84. Cắt tải sự cố do quá tải hoặc điện áp thấp
- Điều 87. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 88. Quy định nhân viên bộ phận trực ban chỉ huy điều độ quốc gia
- Điều 89. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên quốc gia
- Điều 90. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 91. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 92. Nhiệm vụ của bộ phận tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 93. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 94. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện miền
- Điều 95. Quy định nhân viên bộ phận trực ban chỉ huy điều độ miền
- Điều 96. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên miền
- Điều 97. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 98. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 99. Nhiệm vụ của bộ phận tính toán chỉnh định rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 100. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 101. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện phân phối
- Điều 102. Quy định bộ phận trực ban chỉ huy điều độ phân phối tỉnh
- Điều 103. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 104. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức ngắn hạn
- Điều 105. Nhiệm vụ của bộ phận phương thức dài hạn
- Điều 106. Nhiệm vụ của bộ phận rơ le bảo vệ và tự động
- Điều 107. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý vận hành thiết bị thông tin và máy tính
- Điều 109. Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác vận hành
- Điều 110. Quy định trực ca vận hành
- Điều 111. Nhiệm vụ của Trưởng ca nhà máy điện hoặc trung tâm điều khiển nhà máy điện
- Điều 112. Nhiệm vụ của Trưởng kíp trạm điện hoặc trung tâm điều khiển trạm điện
- Điều 113. Chức danh tham gia trực tiếp công tác điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia
- Điều 114. Quy định về tổ chức kiểm tra, cấp Chứng nhận vận hành
- Điều 115. Đào tạo nhân viên vận hành tại các cấp điều độ
- Điều 116. Đào tạo nhân viên vận hành tại nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển
- Điều 117. Trách nhiệm chung
- Điều 118. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên quốc gia
- Điều 119. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên quốc gia
- Điều 120. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện quốc gia
- Điều 121. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/EMS hệ thống điện quốc gia
- Điều 122. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên miền
- Điều 123. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên miền
- Điều 124. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện miền
- Điều 125. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/EMS hệ thống điện miền
- Điều 126. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 127. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên phân phối tỉnh
- Điều 128. Quy định về đào tạo kỹ sư phương thức hệ thống điện phân phối
- Điều 129. Quy định về đào tạo kỹ sư SCADA/DMS hệ thống điện phân phối
- Điều 130. Quy định về đào tạo mới Điều độ viên phân phối quận, huyện
- Điều 131. Quy định về đào tạo lại Điều độ viên phân phối quận, huyện