Mục 1 Chương 3 Thông tư 40/2010/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp trên thị trường điện lực do Bộ Công thương ban hành
Điều 13. Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp
1. Bên yêu cầu phải gửi hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp đến Cục Điều tiết điện lực. Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp bao gồm:
a) Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp;
b) Biên bản thương lượng hoặc hoà giải không thành hoặc tài liệu chứng minh tranh chấp không hòa giải được;
c) Bản sao công chứng của Hợp đồng đối với tranh chấp liên quan đến Hợp đồng mua bán điện hoặc Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ. Trường hợp Hợp đồng không có thoả thuận đề nghị Cục Điều tiết điện lực giải quyết tranh chấp thì hồ sơ phải có Bản thoả thuận của các bên về việc đề nghị Cục Điều tiết điện lực giải quyết tranh chấp;
d) Bản sao hợp lệ Giấy phép hoạt động điện lực (trường hợp Bên yêu cầu là Đơn vị điện lực);
đ) Bản sao hợp lệ các tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu giải quyết tranh chấp là có căn cứ và hợp pháp;
e) Cam kết về vụ việc tranh chấp chưa được gửi đến giải quyết tại Toà án hoặc Trọng tài thương mại.
2. Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm viết đơn;
b) Tên, địa chỉ và các thông tin có liên quan của các bên;
c) Tóm tắt nội dung vụ tranh chấp;
d) Các yêu cầu của Bên yêu cầu;
đ) Giá trị bồi thường yêu cầu (nếu có).
Điều 14. Thụ lý hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp, Cục Điều tiết điện lực phải tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho Bên yêu cầu về việc thụ lý hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực phải thông báo bằng văn bản cho Bên yêu cầu để bổ sung hồ sơ; thời hạn bổ sung hồ sơ không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày Cục Điều tiết điện lực thông báo bổ sung hồ sơ. Trong trường hợp Bên yêu cầu có đề nghị bằng văn bản, Cục Điều tiết điện lực có thể gia hạn bổ sung hồ sơ nhưng không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn bổ sung hồ sơ.
1. Bên bị yêu cầu có quyền kiện lại Bên yêu cầu về những vấn đề có liên quan đến yêu cầu của Bên yêu cầu. Đơn kiện lại phải được gửi Cục Điều tiết điện lực, Bên yêu cầu cùng thời điểm với văn bản giải trình.
2. Bên yêu cầu phải gửi văn bản trả lời Đơn kiện lại cho Cục Điều tiết điện lực và Bên bị yêu cầu trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn kiện lại.
3. Các yêu cầu trong Đơn kiện lại của Bên bị yêu cầu được giải quyết trong cùng phiên họp giải quyết đề nghị giải quyết tranh chấp của Bên yêu cầu.
4. Trường hợp Đơn kiện lại được gửi muộn hơn thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này hoặc nội dung kiện lại không liên quan tới yêu cầu của Bên yêu cầu thì được xem xét và giải quyết như vụ việc tranh chấp khác.
Điều 16. Không thụ lý hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp
1. Không thụ lý hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp trong các trường hợp sau đây:
a) Thời hiệu đề nghị giải quyết tranh chấp đã hết;
b) Vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Điều tiết điện lực;
c) Vụ việc đã được đưa ra giải quyết tại Trọng tài thương mại, Toà án hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc Trọng tài thương mại;
d) Chưa tiến hành đàm phán để tự giải quyết tranh chấp theo quy định tại
đ) Bên yêu cầu không bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Cục Điều tiết điện lực đúng thời hạn quy định tại
e) Bên yêu cầu hoặc Bên bị yêu cầu không nộp tạm ứng chi phí giải quyết tranh chấp theo quy định tại
2. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Bên yêu cầu về việc không thụ lý hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp.
Thông tư 40/2010/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp trên thị trường điện lực do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 40/2010/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/12/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Quốc Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 19 đến số 20
- Ngày hiệu lực: 27/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời hiệu đề nghị giải quyết tranh chấp
- Điều 5. Trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 6. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
- Điều 7. Xử lý vụ việc tranh chấp có dấu hiệu vi phạm pháp luật
- Điều 8. Đình chỉ giải quyết vụ việc tranh chấp
- Điều 9. Trách nhiệm cung cấp thông tin
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ thụ lý vụ việc tranh chấp
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên yêu cầu, Bên bị yêu cầu
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp
- Điều 14. Thụ lý hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp
- Điều 15. Đơn kiện lại
- Điều 16. Không thụ lý hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp
- Điều 17. Phân công cán bộ thụ lý vụ việc tranh chấp, thông báo vụ việc cho Bên bị yêu cầu
- Điều 18. Giải trình của các bên
- Điều 19. Nghiên cứu hồ sơ, xác minh vụ việc
- Điều 20. Trưng cầu giám định
- Điều 21. Thời hạn nghiên cứu, xác minh vụ việc
- Điều 22. Thời hạn tổ chức phiên họp giải quyết tranh chấp
- Điều 23. Tham dự phiên họp giải quyết tranh chấp
- Điều 24. Sự vắng mặt của các bên trong phiên họp giải quyết tranh chấp
- Điều 25. Phiên họp giải quyết tranh chấp
- Điều 26. Biên bản phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 27. Quyết định giải quyết vụ việc tranh chấp
- Điều 28. Hiệu lực của Quyết định giải quyết tranh chấp
- Điều 29. Khiếu nại Quyết định giải quyết tranh chấp
- Điều 30. Bảo mật, lưu trữ hồ sơ giải quyết tranh chấp
- Điều 31. Chi phí giải quyết tranh chấp
- Điều 32. Nộp chi phí giải quyết tranh chấp
- Điều 33. Hiệu lực thi hành