Điều 32 Thông tư 40/2010/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp trên thị trường điện lực do Bộ Công thương ban hành
Điều 32. Nộp chi phí giải quyết tranh chấp
1. Bên yêu cầu phải nộp tạm ứng chi phí giải quyết tranh chấp quy định tại
2. Trong trường hợp có Đơn kiện lại, Bên bị yêu cầu phải nộp tạm ứng chi phí giải quyết tranh chấp cho Đơn kiện lại, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
3. Tiền tạm ứng chi phí giải quyết tranh chấp được thanh toán theo chi phí thực tế cho việc giải quyết tranh chấp và được thanh quyết toán với bên đã nộp trong các trường hợp sau:
a) Đình chỉ giải quyết vụ việc tranh chấp quy định tại
b) Bên bị yêu cầu rút Đơn kiện lại;
c) Hồ sơ không được thụ lý theo quy định tại
4. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm lập dự toán các chi phí phát sinh trong quá trình giải quyết vụ tranh chấp và thông báo cho các bên. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Bên yêu cầu phải nộp đủ các chi phí này, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. Hết thời hạn này, Bên yêu cầu vẫn không nộp mà không có lý do được Cục Điều tiết điện lực chấp thuận thì được coi là rút Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp.
5. Việc quyết toán các khoản chi phí được Cục Điều tiết điện lực thông báo cho các bên trước khi ra Quyết định giải quyết tranh chấp. Trong trường hợp số tiền tạm ứng cao hơn chi phí thực tế thì Cục Điều tiết điện lực phải hoàn lại cho bên đã nộp số tiền còn dư. Trong trường hợp chi phí thực tế cao hơn số tiền tạm ứng thì các bên phải nộp bổ sung số tiền còn thiếu.
Thông tư 40/2010/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp trên thị trường điện lực do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 40/2010/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/12/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Quốc Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 19 đến số 20
- Ngày hiệu lực: 27/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời hiệu đề nghị giải quyết tranh chấp
- Điều 5. Trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 6. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
- Điều 7. Xử lý vụ việc tranh chấp có dấu hiệu vi phạm pháp luật
- Điều 8. Đình chỉ giải quyết vụ việc tranh chấp
- Điều 9. Trách nhiệm cung cấp thông tin
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ thụ lý vụ việc tranh chấp
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên yêu cầu, Bên bị yêu cầu
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp
- Điều 14. Thụ lý hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp
- Điều 15. Đơn kiện lại
- Điều 16. Không thụ lý hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp
- Điều 17. Phân công cán bộ thụ lý vụ việc tranh chấp, thông báo vụ việc cho Bên bị yêu cầu
- Điều 18. Giải trình của các bên
- Điều 19. Nghiên cứu hồ sơ, xác minh vụ việc
- Điều 20. Trưng cầu giám định
- Điều 21. Thời hạn nghiên cứu, xác minh vụ việc
- Điều 22. Thời hạn tổ chức phiên họp giải quyết tranh chấp
- Điều 23. Tham dự phiên họp giải quyết tranh chấp
- Điều 24. Sự vắng mặt của các bên trong phiên họp giải quyết tranh chấp
- Điều 25. Phiên họp giải quyết tranh chấp
- Điều 26. Biên bản phiên họp giải quyết vụ tranh chấp
- Điều 27. Quyết định giải quyết vụ việc tranh chấp
- Điều 28. Hiệu lực của Quyết định giải quyết tranh chấp
- Điều 29. Khiếu nại Quyết định giải quyết tranh chấp
- Điều 30. Bảo mật, lưu trữ hồ sơ giải quyết tranh chấp
- Điều 31. Chi phí giải quyết tranh chấp
- Điều 32. Nộp chi phí giải quyết tranh chấp
- Điều 33. Hiệu lực thi hành