Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 39/2023/TT-BGTVT về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Chương II

BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI, DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO, DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER VÀ DỊCH VỤ LAI DẮT TẠI CẢNG BIỂN

Mục 1. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI

Điều 8. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa

TT

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Thị Vải (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu); Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

36,00

40,00

2

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Cửa Lò, Bến Thuỷ (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hoá); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Rô (Phú Yên); Vân Phong, Ba Ngòi, Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà); Cà Ná (tỉnh Ninh Thuận); Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải (Trà Vinh); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

54,00

60,00

3

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

27,00

30,00

4

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

108,00

120,00

5

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

81,00

90,00

6

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT

54,00

60,00

7

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với các loại tàu thuyền trên các tuyến còn lại; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu là 2.000.000 đồng/lượt dẫn tàu

Đồng/GT/HL

22,50

25,00

Điều 9. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế

1. Khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với một số tuyến dẫn tàu và một số loại tàu thuyền được quy định như sau:

TT

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Bình Trị, Hòn Chông (tỉnh Kiên Giang); Cửa Lò (tỉnh Nghệ An); Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hóa); Chân Mây (tỉnh Thừa Thiên Huế); Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi); Vũng Áng (tỉnh Hà Tĩnh); Hòn La (tỉnh Quảng Bình); Năm Căn (tỉnh Cà Mau); Vạn Gia (tỉnh Quảng Ninh); Vũng Rô (Phú Yên); Vân Phong, Ba Ngòi, Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà); Cà Ná (Ninh Thuận); Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải (Trà Vinh) giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,0041

0,0045

2

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại các tuyến dẫn tàu: Định An; qua luồng Sông Hậu; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,0029

0,0032

3

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải tại tuyến dẫn tàu khu vực Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang); giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,0063

0,0070

4

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 200 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,0108

0,012

5

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền vào hoặc rời, di chuyển trong khu vực cảng dầu khí ngoài khơi đối với khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 200 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,0072

0,008

6

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 100 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT

0,0135

0,0150

7

Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT (kể cả tàu đánh bắt cá)

USD/ lượt dẫn tàu

36,36

40,00

8

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải áp dụng đối với một lượt dẫn tàu thuyền chở container xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có dung tích từ 50.000GT trở lên thì áp dụng mức giá như sau:

8.1

Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00153

0,00170

8.2

Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00099

0,00110

8.3

Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00067

0,00075

2. Đối với các trường hợp sử dụng dịch vụ hoa tiêu ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, giá dịch vụ hoa tiêu được tính như sau:

TT

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Dưới 10 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00306

0,00340

2

Từ 10 hải lý đến 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00198

0,00220

3

Trên 30 hải lý; giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu 300 USD/lượt dẫn tàu

USD/GT/HL

0,00135

0,00150

3. Đối với các trường hợp sử dụng dịch vụ hoa tiêu hàng hải quy định tại khoản 2 Điều này, tàu thuyền có dung tích từ 80.000GT trở lên (không áp dụng đối với tàu khách và tàu hàng lỏng), hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, trung chuyển, giá dịch vụ hoa tiêu được tính lũy tiến như sau:

a) Phần dung tích trên 80.000 GT đến 120.000 GT, áp dụng khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 50% quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Phần dung tích trên 120.000 GT đến 160.000 GT, áp dụng khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 40% quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Phần dung tích trên 160.000 GT trở lên, áp dụng khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải bằng 30% quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 10. Cơ sở xác định giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải

1. Giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải được tính theo từng lượt dẫn tàu, bằng tích số của giá dịch vụ tương ứng quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này với cự ly dẫn tàu với tổng dung tích của tàu thuyền; riêng đối với điểm 6 Điều 8 và điểm 6 khoản 1 Điều 9 thì được tính bằng tích số của giá dịch vụ tương ứng với tổng dung tích của tàu thuyền.

2. Trường hợp giá dịch vụ hoa tiêu tính theo quy định tại khoản 1 Điều này thấp hơn giá tối thiểu cho 01 lượt dẫn tàu thì áp dụng bằng giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.

3. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ hoa tiêu, trong đó:

a) Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;

b) Đối với tàu thuyền chở khách: dung tích toàn phần tính bằng 50% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.

Điều 11. Các trường hợp tính giá cụ thể

1. Khi yêu cầu dịch vụ hoa tiêu hàng hải, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 06 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi phải báo cho tổ chức hoa tiêu trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu tối thiểu là 24 giờ. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu, người yêu cầu hoa tiêu phải báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến tối thiểu là 03 giờ; đối với cảng dầu khí ngoài khơi là 08 giờ.

2. Trường hợp thay đổi giờ yêu cầu hoa tiêu hoặc hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu mà thời gian báo cho tổ chức hoa tiêu biết trước thời điểm yêu cầu hoa tiêu đã dự kiến dưới 03 giờ, đối với cảng dầu khí ngoài khơi dưới 08 giờ, người yêu cầu hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi thì áp dụng mức giá bằng 30.000 VNĐ/người/giờ đối với hoạt động nội địa và 10 USD/người/giờ đối với hoạt động quốc tế. Đối với trường hợp bao gồm cả phương tiện thì áp dụng mức giá bằng 200.000 VND/người và phương tiện/giờ đối với hoạt động nội địa và 20 USD/người và phương tiện/giờ đối với hoạt động quốc tế. Trường hợp hoa tiêu chưa xuất phát thì tính 01 giờ; hoa tiêu đã rời vị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trở về vị trí ban đầu được tính tối thiểu là 01 giờ; hoa tiêu chỉ chờ đợi tại địa điểm đón tàu sau thời điểm yêu cầu dịch vụ hoa tiêu không quá 04 giờ, quá thời gian trên việc yêu cầu dịch vụ hoa tiêu coi như đã hủy bỏ và người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và mức giá quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này.

3. Hoa tiêu đã hoàn thành việc dẫn tàu, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiền chờ đợi và tiền chờ đợi được tính theo số giờ giữ lại thực tế;

4. Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu mà người yêu cầu hoa tiêu hủy bỏ yêu cầu hoa tiêu thì người yêu cầu hoa tiêu phải trả 80% số tiền tính giá dịch vụ hoa tiêu theo cự ly dẫn tàu đã yêu cầu hoa tiêu trước đó và trong khung giá quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này.

5. Tàu thuyền có hành trình để thử máy móc thiết bị, hiệu chỉnh la bàn thì áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.

6. Tàu thuyền không tự vận hành được vì lý do sự cố kỹ thuật mà phải sử dụng tàu lai thì áp dụng bằng 150% khung giá quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.

7. Tàu thuyền yêu cầu hoa tiêu đột xuất (ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều này) thì áp dụng bằng 110% khung giá quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.

8. Trường hợp hoa tiêu đã lên tàu nhưng tàu thuyền không vận hành được vì lý do bất khả kháng có cảng vụ hàng hải khu vực xác nhận thì giá dịch vụ hoa tiêu bằng mức giá tối thiểu cho một lượt dẫn tàu theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.

9. Tàu thuyền không tới thẳng cảng đến mà yêu cầu neo lại dọc đường (trừ các tuyến không được chạy đêm) người yêu cầu hoa tiêu phải trả chi phí phương tiện phát sinh thêm trong việc đưa đón hoa tiêu. Giá dịch vụ phương tiện đón trả hoa tiêu không quá 300.000 VNĐ/tàu/lượt đối với tàu hoạt động nội địa và 30 USD/tàu/lượt đối với tàu hoạt động quốc tế.

10. Tàu thuyền đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đã yêu cầu được cảng vụ hàng hải khu vực và tổ chức hoa tiêu chấp thuận mà hoa tiêu chưa tới, khiến tàu phải chờ đợi thì tổ chức hoa tiêu phải trả tiền chờ đợi cho chủ tàu, tiền chờ đợi là 250.000 VNĐ/giờ đối với hoạt động nội địa và 100 USD/giờ đối với hoạt động quốc tế, tính theo số giờ thực tế phải chờ đợi.

11. Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải tối thiểu 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải trở lên, thì từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, áp dụng bằng 80% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 8, Điều 9 nhưng không thấp hơn 2.000.000 VNĐ đối với tàu hoạt động nội địa và 300 USD đối với tàu hoạt động quốc tế.

12. Tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ tư trở đi của tàu này trong tháng, áp dụng bằng 50% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này nhưng không thấp hơn 2.000.000 VNĐ đối với tàu hoạt động nội địa và 300 USD đối với tàu hoạt động quốc tế.

13. Tàu thuyền chở khách hoạt động quốc tế có dung tích toàn phần từ 50.000 GT trở lên vào, rời một khu vực hàng hải, áp dụng bằng 40% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này nhưng không thấp hơn 300 USD.

14. Tàu thuyền phải dịch chuyển giữa các cầu cảng trong phạm vi bến cảng theo yêu cầu của giám đốc doanh nghiệp cảng thì áp dụng theo khung giá dịch vụ hoa tiêu dịch chuyển trong cảng đối với tàu thuyền hoạt động hàng hải theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này.

15. Tàu thuyền hoạt động vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa hoặc đóng mới mà không bốc dỡ hàng hoá, không đón, trả khách, áp dụng bằng 70% khung giá dịch vụ hoa tiêu quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này.

Mục 2. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU, BẾN, PHAO NEO

Điều 12 Khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền, hàng hóa, hành khách hoạt động vận tải nội địa

TT

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

I

Đối với tàu thuyền

1

Tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến

Đồng/GT/giờ

13,50

15,00

2

Tàu thuyền neo buộc tại phao neo

Đồng/GT/giờ

9,00

10,00

3

Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, bến

Đồng/GT/giờ

13,50

15,00

4

Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm phao neo

Đồng/GT/giờ

9,00

10,00

5

Tàu thuyền cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao neo

Đồng/GT/giờ

6,75

7,50

6

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo, buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí có làm hàng hoặc nhận dầu, nước; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 2.000.000 đồng/tàu

Đồng/m-giờ

4.500

6.750

7

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo, buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí không làm hàng hoặc không nhận dầu, nước hoặc phục vụ mục đích khác; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 2.250.000 đồng/tàu

Đồng/m-giờ

3.300

7.980

8

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí cập mạn với các tàu thuyền khác cập tại bến cảng dịch vụ dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt đỗ áp mạn là 600.000 đồng/tàu

Đồng/m-giờ

1.500

1.840

9

Tàu thuyền chở khách thông qua cầu, bến, phao neo từ 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 4 trở đi áp dụng mức

9.1

Neo buộc tại cầu, bến

Đồng/GT/giờ

6,75

7,50

9.2

Neo buộc tại phao

Đồng/GT/giờ

4,50

5,00

II

Hàng hóa thông qua cầu, bến, phao neo

1

Hàng hóa qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí

Đồng/tấn

18.500

20.250

Điều 13. Khung giá sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải đối với tàu thuyền, hàng hóa, hành khách hoạt động vận tải quốc tế

STT

Loại dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

I

Đối với tàu thuyền

1

Tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến

USD/GT/giờ

0,0028

0,0031

2

Tàu thuyền neo buộc tại phao neo

USD/GT/giờ

0,0012

0,0013

3

Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm cầu, bến

USD/GT/giờ

0,0054

0,0060

4

Tàu thuyền nhận được lệnh rời cảng mà vẫn chiếm phao neo

USD/GT/giờ

0,0018

0,0020

5

Tàu thuyền cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao neo

USD/GT/giờ

0,0014

0,0015

6

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí mà có làm hàng hoặc nhận dầu, nước; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 90 USD/tàu

USD/m-giờ

0,27

0,30

7

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí neo buộc tại bến cảng dịch vụ dầu khí mà không làm hàng hoặc không nhận dầu, nước hoặc phục vụ mục đích khác; giá tối thiểu cho một lượt cập cầu là 100 USD/tàu

USD/m-giờ

0,15

0,354

8

Tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí cập mạn với các tàu thuyền khác cập tại bến cảng dịch vụ dầu khí; giá tối thiểu cho một lượt cập mạn là 25 USD/tàu

USD/m-giờ

0,074

0,081

9

Tàu thuyền chở khách thông qua cầu, bến, phao neo từ 04 chuyến/tháng/khu vực hàng hải, từ chuyến thứ 4 trở đi áp dụng mức:

9.1

Neo buộc tại cầu, bến

USD/GT/giờ

0,0014

0,0015

9.2

Neo buộc tại phao

USD/GT/giờ

0,00054

0,00064

II

Đối với hàng hóa, hành khách thông qua cầu, bến, phao neo

1

Làm hàng tại cầu cảng

USD/tấn

0,16

0,18

2

Làm hàng tại phao

USD/tấn

0,08

0,09

3

Hàng hóa là phương tiện vận tải thông qua cầu, bến, phao neo

3.1

Xe bảo ôn, xe xích, gầu ngoạm, xe lăn đường, xe nâng hàng

USD/chiếc

2,43

2,70

3.2

Xe ô tô 15 chỗ ngồi trở xuống, xe có trọng tải 2,5 tấn trở xuống

USD/chiếc

0,81

0,90

3.3

Các loại ô tô khác

USD/chiếc

1,62

1,80

4

Hàng hóa là hàng lỏng (gas lỏng, xăng dầu, nhựa đường lỏng…)

USD/tấn

0,81

0,90

5

Hàng hóa qua cảng chuyên dùng phục vụ dầu khí

USD/tấn

0,81

0,90

6

Hành khách trên tàu khách du lịch quốc tế hoạt động tại các cảng biển ở Việt Nam thông qua cầu, bến cảng, phao neo tại cảng biển khai thác dịch vụ làm hàng hóa kết hợp đón tàu khách du lịch

6.1

Lượt vào

USD/người

2,50

3,50

6.2

Lượt rời

USD/người

2,50

3,50

6.3

Trường hợp tàu thuyền đậu tại khu vực neo đậu được phép sử dụng phương tiện vận tải thủy khác để đưa đón khách vào tham quan du lịch tại đất liền hoặc các đảo và ngược lại

USD/người

2,50

3,50

7

Hành khách trên tàu khách du lịch quốc tế hoạt động tại các cảng biển ở Việt Nam thông qua cầu, bến cảng hành khách chuyên dụng

7.1

Lượt vào

USD/người

2,50

5,0

7.2

Lượt rời

USD/người

2,50

5,0

Điều 14. Cơ sở tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo

1. Tàu thuyền neo, buộc tại nhiều vị trí trong khu nước, vùng nước thuộc khu vực hàng hải của một cảng biển thì giá dịch vụ cầu, bến, phao neo được tính bằng tổng thời gian thực tế neo, buộc tại từng vị trí.

2. Trường hợp tàu thuyền không làm hàng được do thời tiết với thời gian trên 1 ngày (24 giờ liên tục) hoặc phải nhường cầu cho tàu thuyền khác theo lệnh điều động của Giám đốc cảng vụ hàng hải thì không tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo trong thời gian không làm hàng.

3. Trường hợp các tàu thuyền không phải tàu chuyên dùng phục vụ dầu khí vào cảng dịch vụ dầu khí làm hàng thì áp dụng theo điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, mục II Điều 12 và điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục I, toàn bộ mục II Điều 13 của Thông tư này.

4. Tổng dung tích (GT) là một trong các đơn vị cơ sở để tính giá dịch vụ cầu, bến, phao neo, trong đó:

a) Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;

b) Đối với tàu thuyền chở khách: dung tích toàn phần tính bằng 100% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định.

5. Khung giá dịch vụ hành khách thông qua cầu, bến, phao neo quy định tại Điều này không áp dụng đối với trẻ em dưới 12 tuổi.

Mục 3. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ BỐC DỠ CONTAINER

Điều 15. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nội địa

Đơn vị tính: đồng/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

260.000

427.000

234.000

384.000

Rỗng

152.000

218.000

136.000

196.000

2. Container 40 feet

Có hàng

439.000

627.000

395.000

564.000

Rỗng

231.000

331.000

207.000

298.000

3. Container trên 40 feet

Có hàng

658.000

940.000

592.000

846.000

Rỗng

348.000

498.000

313.000

448.000

Điều 16. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển thuộc Khu vực I (không áp dụng đối với bến cảng Lạch Huyện)

1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

36

53

32

42

Rỗng

22

29

20

23

2. Container 40 feet

Có hàng

55

81

50

65

Rỗng

32

43

29

34

3. Container trên 40 feet

Có hàng

63

98

57

78

Rỗng

37

62

33

50

2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

28

40

25

32

Rỗng

17

22

15

18

2. Container 40 feet

Có hàng

42

61

38

49

Rỗng

24

32

22

26

3. Container trên 40 feet

Có hàng

47

74

43

60

Rỗng

29

47

26

38

3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc, dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích, áp dụng cách tính giá như sau:

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Sà lan ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

8

15

Rỗng

8

15

2. Container 40 feet

Có hàng

13

23

Rỗng

13

23

3. Container trên 40 feet

Có hàng

13

23

Rỗng

13

23

Điều 17. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển thuộc Khu vực II

1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

45

59

36

47

Rỗng

27

35

22

28

2. Container 40 feet

Có hàng

68

89

54

71

Rỗng

36

47

29

38

3. Container trên 40 feet

Có hàng

102

132

82

106

Rỗng

54

70

43

56

2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

34

44

27

35

Rỗng

20

26

16

21

2. Container 40 feet

Có hàng

51

67

41

54

Rỗng

27

35

22

28

3. Container trên 40 feet

Có hàng

76

99

61

79

Rỗng

41

52

33

42

Điều 18. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển khu vực III

1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất (không áp dụng đối với bến cảng khu vực Cái Mép - Thị Vải và Nhóm cảng biển số 5)

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

45

53

33

42

Rỗng

24

29

18

23

2. Container 40 feet

Có hàng

68

81

50

65

Rỗng

36

43

26

34

3. Container trên 40 feet

Có hàng

83

98

60

78

Rỗng

53

62

38

50

2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển (không áp dụng đối với bến cảng khu vực Cái Mép - Thị Vải và Nhóm cảng biển số 5)

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

31

40

22

32

Rỗng

17

21

12

17

2. Container 40 feet

Có hàng

46

60

34

48

Rỗng

24

32

18

26

3. Container trên 40 feet

Có hàng

56

73

41

58

Rỗng

35

47

26

38

3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất áp dụng đối với Nhóm cảng biển số 5

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

23

27

17

22

Rỗng

12

15

9

12

2. Container 40 feet

Có hàng

34

41

25

33

Rỗng

19

22

14

18

3. Container trên 40 feet

Có hàng

42

49

30

39

Rỗng

26

31

19

25

4. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với Nhóm cảng biển số 5

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

18

20

13

16

Rỗng

9

11

6

9

2. Container 40 feet

Có hàng

25

31

18

25

Rỗng

14

16

10

13

3. Container trên 40 feet

Có hàng

31

37

22

30

Rỗng

20

24

14

19

5. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc, dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích, áp dụng cách tính giá như sau:

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Sà lan ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

8

15

Rỗng

8

15

2. Container 40 feet

Có hàng

13

23

Rỗng

13

23

3. Container trên 40 feet

Có hàng

13

23

Rỗng

13

23

Điều 19. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh, trung chuyển áp dụng đối với bến cảng Lạch Huyện và khu vực Cái Mép - Thị Vải

1. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập, tái xuất

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

57

66

Rỗng

35

44

2. Container 40 feet

Có hàng

85

97

Rỗng

54

62

3. Container trên 40 feet

Có hàng

94

108

Rỗng

60

68

2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container quá cảnh, trung chuyển

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

34

40

Rỗng

21

26

2. Container 40 feet

Có hàng

51

58

Rỗng

32

37

3. Container trên 40 feet

Có hàng

56

65

Rỗng

35

41

3. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container từ tàu (sà lan) sang bãi cảng và ngược lại áp dụng đối với bốc, dỡ container phục vụ vận chuyển qua lại giữa các cảng để xuất hàng, chuyển cảng đích.

Đơn vị tính: USD/container

Loại container

Khung giá dịch vụ

Sà lan ↔ Bãi cảng

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1. Container 20 feet

Có hàng

8

15

Rỗng

8

15

2. Container 40 feet

Có hàng

13

23

Rỗng

13

23

3. Container trên 40 feet

Có hàng

13

23

Rỗng

13

23

Điều 20. Cơ sở tính giá dịch vụ bốc dỡ container

1. Giá dịch vụ bốc dỡ container quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Thông tư này áp dụng đối với container hàng hóa thông thường.

2. Giá dịch vụ bốc, dỡ đối với container hàng hóa quá khổ, quá tải, container chứa hàng nguy hiểm, container có yêu cầu bốc dỡ, chất xếp, bảo quản đặc biệt mà phát sinh thêm chi phí, khung giá áp dụng không vượt quá 150% khung giá quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Thông tư này. Trong trường hợp doanh nghiệp cảng biển phải bố trí thêm các thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ việc bốc dỡ hàng hóa, giá dịch vụ của thiết bị phát sinh do hai bên tự thỏa thuận.

3. Dịch vụ Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng chỉ được thực hiện khi hàng hoá đã đáp ứng được các quy định về giám sát hải quan, kiểm tra trọng tải và các nội dung khác theo quy định trước khi bốc hoặc dỡ hàng lên tàu.

4. Đối với các tuyến container mới tại các bến cảng Khu vực II và các bến cảng thuộc khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, doanh nghiệp cảng được phép áp dụng khung giá dịch vụ bốc dỡ container bằng 80% khung giá quy định tại Điều 15, Điều 17, Điều 18 của Thông tư này trong thời hạn 03 năm kể từ ngày chính thức mở tuyến mới.

Mục 4. BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ LAI DẮT

Điều 21. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực I

1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa

Đơn vị tính: đồng/giờ

Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

3.000.000

3.900.000

Từ 800 đến dưới 1300

4.400.000

5.700.000

Từ 1300 đến dưới 1800

5.800.000

7.600.000

Từ 1800 đến dưới 2200

9.900.000

12.800.000

Từ 2200 đến dưới 3000

11.000.000

14.300.000

Từ 3000 đến dưới 4000

12.400.000

16.100.000

Từ 4000 đến dưới 5000

16.800.000

21.900.000

Từ 5000 trở lên

24.200.000

31.400.000

2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế

Đơn vị tính: USD/giờ

Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

207

298

Từ 800 đến dưới 1300

273

473

Từ 1300 đến dưới 1800

311

702

Từ 1800 đến dưới 2200

415

877

Từ 2200 đến dưới 3000

630

975

Từ 3000 đến dưới 4000

792

1.230

Từ 4000 đến dưới 5000

1.080

1.620

Từ 5000 trở lên

1.620

2.430

Điều 22. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực II

1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa

Đơn vị tính: đồng/giờ

Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

3.200.000

4.200.000

Từ 800 đến dưới 1300

6.000.000

7.800.000

Từ 1300 đến dưới 1800

7.600.000

9.900.000

Từ 1800 đến dưới 2200

9.100.000

11.900.000

Từ 2200 đến dưới 3000

12.200.000

15.900.000

Từ 3000 đến dưới 4000

13.300.000

17.200.000

Từ 4000 đến dưới 5000

18.000.000

23.500.000

Từ 5000 trở lên

22.300.000

29.000.000

2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế

Đơn vị tính: USD/giờ

Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

307

399

Từ 800 đến dưới 1300

444

577

Từ 1300 đến dưới 1800

634

824

Từ 1800 đến dưới 2200

855

1.112

Từ 2200 đến dưới 3000

1.143

1.486

Từ 3000 đến dưới 4000

1.323

1.720

Từ 4000 đến dưới 5000

1.503

1.954

Từ 5000 trở lên

1.683

2.188

Điều 23. Khung giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền tại Khu vực III

1. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa

Đơn vị tính: đồng/giờ

Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

3.200.000

4.200.000

Từ 800 đến dưới 1300

6.100.000

7.900.000

Từ 1300 đến dưới 1800

7.500.000

9.800.000

Từ 1800 đến dưới 2200

9.400.000

12.200.000

Từ 2200 đến dưới 3000

11.000.000

14.300.000

Từ 3000 đến dưới 4000

11.900.000

15.500.000

Từ 4000 đến dưới 5000

14.900.000

19.400.000

Từ 5000 trở lên

22.600.000

29.400.000

2. Khung giá dịch vụ lai dắt đối với tàu thuyền hoạt động vận tải quốc tế

Đơn vị tính: USD/giờ

Công suất tàu lai hỗ trợ (HP)

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Từ 500 đến dưới 800

230

298

Từ 800 đến dưới 1300

300

473

Từ 1300 đến dưới 1800

350

702

Từ 1800 đến dưới 2200

450

878

Từ 2200 đến dưới 3000

650

975

Từ 3000 đến dưới 4000

820

1.231

Từ 4000 đến dưới 5000

1.080

1.620

Từ 5000 trở lên

1.620

2.430

Điều 24. Cơ sở tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền

1. Cách tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền

a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt tàu thuyền có trách nhiệm cung cấp tàu lai với số lượng và công suất theo quy định tại nội quy cảng biển khu vực. Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt bằng tích số của giá lai dắt tương ứng quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này với thời gian lai dắt thực tế:

Giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền cho một lượt lai dắt

=

Giá lai dắt nằm trong khung giá dịch vụ lai dắt

x

Thời gian lai dắt thực tế

b) Thời gian lai dắt thực tế được tính từ thời điểm tàu lai bắt đầu thực hiện việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai cho đến khi kết thúc việc hỗ trợ lai, kéo, đẩy tàu thuyền được lai theo yêu cầu của thuyền trưởng tàu được lai và hoa tiêu hàng hải dẫn tàu. Trường hợp thời gian lai dắt thực tế nhỏ hơn 01 giờ được phép làm tròn là 01 giờ. Thời gian lai dắt thực tế để tính giá dịch vụ tối đa là 02 giờ. Trường hợp thời gian lai dắt trên 02 giờ phải có xác nhận của thuyền trưởng hoặc hoa tiêu dẫn tàu, giá lai dắt chỉ được tính bằng 10% khung giá của 01 giờ cho toàn bộ thời gian lai dắt vượt quá 02 giờ;

c) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất của tàu lai lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển của cảng vụ hàng hải tại khu vực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng và công suất tàu lai quy định tại nội quy cảng biển khu vực và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt;

d) Trường hợp cung cấp tàu lai với số lượng và công suất lớn hơn mức quy định tại nội quy cảng biển khu vực, theo yêu cầu của cảng vụ, hoa tiêu, thuyền trưởng hoặc hãng tàu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt căn cứ số lượng, công suất tàu lai thực tế và khung giá để tính giá dịch vụ lai dắt tàu thuyền;

đ) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ứng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, bên thuê lai dắt được quyền ký kết hợp đồng thuê tàu lai từ khu vực khác;

e) Trường hợp dịch vụ lai dắt tàu thuyền không đáp ứng nhu cầu cho tàu thuyền vào khu vực cảng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt phải điều động tàu lai từ khu vực khác đến vị trí lai dắt, giá do hai bên tự thỏa thuận nhưng không vượt quá 70% khung giá dịch vụ lai dắt theo quy định tại Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế;

g) Trường hợp doanh nghiệp cung cấp tàu lai không đáp ứng được công suất yêu cầu theo quy định tại nội quy cảng biển, phải sử dụng từ hai tàu lai trở lên thì giá dịch vụ lai dắt tàu biển tính theo khung giá tương ứng với công suất tàu lai theo quy định của nội quy cảng biển.

2. Đối với tàu lai chuyên dùng Azimuth hoặc tàu lai VSP (Voith Schneider Propeller) được áp dụng khung giá tối đa bằng 150% khung giá dịch vụ lai dắt quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này.

3. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng thời gian theo yêu cầu của chủ tàu được lai và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu được lai dắt chưa tới khiến tàu lai phải chờ đợi thì bên thuê lai dắt phải trả thêm tiền chờ đợi bằng 50% khung giá quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này và theo số giờ chờ đợi thực tế.

4. Trường hợp tàu lai đã tới vị trí đón tàu được lai dắt đúng giờ mà bên thuê lai dắt đã yêu cầu và được cảng vụ hàng hải chấp thuận nhưng tàu yêu cầu được lai dắt không sẵn sàng để điều động, tàu lai phải trở về vị trí xuất phát hoặc chuyển sang hoạt động khác thì bên thuê lai dắt phải trả bằng 50% khung giá quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 của Thông tư này và theo số giờ điều động thực tế.

Thông tư 39/2023/TT-BGTVT về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 39/2023/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 25/12/2023
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Sang
  • Ngày công báo: 08/01/2024
  • Số công báo: Từ số 39 đến số 40
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH