Khoản 14 Điều 20 Thông tư 36/2010/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ Công an ban hành
14. Hồ sơ xe đã đăng ký đúng quy định nhưng do sơ xuất, thiếu chữ ký của lãnh đạo phòng, đội, cán bộ đăng ký xe hoặc chưa đóng dấu trên giấy khai đăng ký xe hoặc giấy khai sang tên, di chuyển xe hoặc giấy chứng nhận đăng ký xe, chứng từ nhập khẩu có sai sót về địa chỉ, nhầm một số ký tự của số máy, số khung so với thực tế của xe hoặc thiếu bản sao biên lai thuế tiêu thụ đặc biệt (đối với xe quy định phải có) hoặc hồ sơ thiếu hoá đơn nối, thiếu bản chụp Giấy phép lái xe, biên lai lệ phí đăng ký, thiếu thủ tục cải tạo thùng xe nhưng đã được ngành Giao thông cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì đề xuất Trưởng phòng Phòng Hướng dẫn công tác đăng ký, quản lý phương tiện (xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt) hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng Công an cấp huyện (xe đăng ký ở địa phương) cho tiếp nhận giải quyết đăng ký.
Thông tư 36/2010/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 36/2010/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/10/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Hồng Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 688 đến số 689
- Ngày hiệu lực: 06/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện đăng ký xe
- Điều 4. Thời hạn hoàn thành thủ tục đăng ký xe
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan và cán bộ làm nhiệm vụ đăng ký xe
- Điều 6. Trách nhiệm của chủ xe
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký xe
- Điều 8. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trong Thông tư này gọi chung là tỉnh)
- Điều 9. Đăng ký xe sang tên, di chuyển xe từ tỉnh khác chuyển đến
- Điều 10. Thủ tục, hồ sơ sang tên, di chuyển xe từ tỉnh này sang tỉnh khác
- Điều 11. Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Điều 12. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất
- Điều 13. Các loại xe phải đăng ký tạm thời
- Điều 14. Hồ sơ, giấy tờ đăng ký xe tạm thời
- Điều 15. Thời hạn có giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, nơi đăng ký xe tạm thời
- Điều 16. Trường hợp phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng trong việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Điều 18. Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Điều 19. Các trường hợp liên quan đến số máy, số khung của xe
- Điều 20. Giải quyết một số vướng mắc khi sang tên, di chuyển xe
- Điều 21. Giải quyết một số trường hợp cụ thể khác khi đăng ký, cấp biển số xe
- Điều 22. Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa