Điều 13 Thông tư 36/2010/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ Công an ban hành
Điều 13. Các loại xe phải đăng ký tạm thời
1. Ô tô; ô tô sát xi có buồng lái; ô tô tải không thùng; rơmoóc, sơmi rơmoóc; xe máy kéo nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác.
2. Xe mang biển số nước ngoài được cấp có thẩm quyền cho phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn (trừ xe hoạt động ở khu vực biên giới có cửa khẩu): xe dự hội nghị, hội chợ, thể dục thể thao, triển lãm, du lịch; xe quá cảnh; xe ô tô có tay lái bên phải (tay lái nghịch) được phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật.
3. Xe mới lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng.
4. Ô tô có phiếu sang tên di chuyển đi địa phương khác.
5. Ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.
6. Xe được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để phục vụ hội nghị, hội chợ, thể dục thể thao, triển lãm.
7. Ô tô sát hạch, ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế (khi di chuyển ra ngoài khu vực hạn chế).
Thông tư 36/2010/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 36/2010/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/10/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Hồng Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 688 đến số 689
- Ngày hiệu lực: 06/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện đăng ký xe
- Điều 4. Thời hạn hoàn thành thủ tục đăng ký xe
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan và cán bộ làm nhiệm vụ đăng ký xe
- Điều 6. Trách nhiệm của chủ xe
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký xe
- Điều 8. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trong Thông tư này gọi chung là tỉnh)
- Điều 9. Đăng ký xe sang tên, di chuyển xe từ tỉnh khác chuyển đến
- Điều 10. Thủ tục, hồ sơ sang tên, di chuyển xe từ tỉnh này sang tỉnh khác
- Điều 11. Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Điều 12. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất
- Điều 13. Các loại xe phải đăng ký tạm thời
- Điều 14. Hồ sơ, giấy tờ đăng ký xe tạm thời
- Điều 15. Thời hạn có giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, nơi đăng ký xe tạm thời
- Điều 16. Trường hợp phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng trong việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Điều 18. Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Điều 19. Các trường hợp liên quan đến số máy, số khung của xe
- Điều 20. Giải quyết một số vướng mắc khi sang tên, di chuyển xe
- Điều 21. Giải quyết một số trường hợp cụ thể khác khi đăng ký, cấp biển số xe
- Điều 22. Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa