Điều 9 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
Điều 9. Tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo lái xe mô tô
1. Hệ thống phòng học chuyên môn:
a) Phòng học lý thuyết: có các trang thiết bị làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy về các nội dung: pháp luật giao thông đường bộ, trường hợp các thiết bị công nghệ thông tin chưa mô tả hệ thống báo hiệu đường bộ, sa hình, thì phải có hệ thống tranh vẽ;
b) Phòng học kỹ thuật lái xe: có các thiết bị công nghệ thông tin làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy về cấu tạo; có mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực và hệ thống điện; trường hợp các thiết bị công nghệ thông tin chưa mô tả thì phải có hệ thống tranh vẽ; có các thiết bị công nghệ thông tin làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy về kỹ thuật lái xe; trường hợp, các thiết bị công nghệ thông tin chưa mô tả thì phải có hệ thống tranh vẽ;
c) Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa hạng B1: có hệ thống thông gió và chiếu sáng bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; nền nhà không gây bụi; có trang bị đồ nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa; có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập; có trang bị đồ nghề chuyên dùng để hướng dẫn học viên thực hành tháo lắp lốp, kiểm tra dầu xe, nước làm mát.
2. Xe tập lái: phù hợp với các hạng xe quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Sân tập lái xe mô tô: thông số kỹ thuật các hình tập lái phù hợp kích thước hình sát hạch theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đối với từng hạng xe tương ứng.
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
- Số hiệu: 35/2024/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Duy Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1497 đến số 1498
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Hình thức đào tạo
- Điều 6. Đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1
- Điều 7. Đào tạo lái xe các hạng B, C1
- Điều 8. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 9. Tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo lái xe mô tô
- Điều 10. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 11. Quy trình biên soạn, thẩm định ban hành giáo trình và chương trình đào tạo
- Điều 12. Đào tạo đối với người khuyết tật
- Điều 13. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
- Điều 14. Yêu cầu đối với người học lái xe
- Điều 15. Hồ sơ của người học lái xe
- Điều 16. Lưu trữ tài liệu đào tạo lái xe, quản lý học viên của các cơ sở đào tạo lái xe giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe
- Điều 17. Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 18. Tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe
- Điều 19. Hội đồng sát hạch
- Điều 20. Tổ sát hạch
- Điều 21. Sát hạch viên
- Điều 22. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 23. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 24. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 25. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 26. Sát hạch lái xe cho người khuyết tật
- Điều 27. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
- Điều 28. Người dự sát hạch lái xe
- Điều 29. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
- Điều 30. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 31. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 32. Sử dụng, quản lý giấy phép lái xe
- Điều 33. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 34. Cấp giấy phép lái xe
- Điều 35. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 36. Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 37. Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 38. Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 39. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 40. Thu hồi giấy phép lái xe
- Điều 41. Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 42. Hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 43. Cấp giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 44. Sử dụng IDP do Việt Nam cấp theo Công ước về giao thông đường bộ năm 1968
- Điều 45. Sử dụng giấy phép lái xe quốc tế được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
- Điều 46. Hình thức, chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 47. Tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 48. Tổ chức đào tạo pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
- Điều 49. Hồ sơ của người học
- Điều 50. In, quản lý chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 51. Lưu trữ hồ sơ kết quả kiểm tra
- Điều 54. Yêu cầu đối với Hệ thống thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 55. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin về người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 56. Nguyên tắc và hình thức khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin
- Điều 57. Thời gian lưu trữ dữ liệu trên hệ thống thông tin
- Điều 58. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp giấy phép lái xe
- Điều 59. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp, quản lý giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 60. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ