Hệ thống pháp luật

Điều 8 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,

Điều 8. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

1. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu:

a) Bảng số 1

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

B lên C1

B lên C

B lên D1

B lên D2

B lên BE

I. Đào tạo lý thuyết

giờ

20

40

48

48

40

1

Pháp luật về giao thông đường bộ

giờ

8

16

20

20

16

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

giờ

4

8

8

8

8

3

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông

giờ

3

10

14

14

10

Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

giờ

4

4

4

4

4

4

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

1

2

2

2

2

II. Đào tạo thực hành

giờ

9

17

27

27

17

1

Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

giờ

4

7

12

12

7

2

Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

giờ

5

10

15

15

10

3

Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên

km

120

240

380

380

240

Trong đó

Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

km

15

30

52

52

30

Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

km

105

210

328

328

210

III. Tổng thời gian đào tạo

giờ

29

57

75

75

57

b) Bảng số 2

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

C1 lên C

C1 lên D1

C1 lên D2

C1 lên C1E

I. Đào tạo lý thuyết

giờ

20

24

40

40

1

Pháp luật về giao thông đường bộ

giờ

8

10

16

16

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

giờ

4

4

8

8

3

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông;

giờ

3

5

10

10

Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

giờ

4

4

4

4

4

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

1

1

2

2

II. Đào tạo thực hành

giờ

9

14

17

27

1

Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

giờ

4

6

7

10

2

Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

giờ

5

8

10

17

3

Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên

km

120

190

240

380

Trong đó

Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

km

15

26

30

40

Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

km

105

164

210

340

III. Tổng thời gian đào tạo

giờ

29

38

57

67

c) Bảng số 3

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

C lên D1

C lên D2

C lên D

C lên CE

I. Đào tạo lý thuyết

giờ

20

24

48

40

1

Pháp luật về giao thông đường bộ

giờ

8

10

20

16

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

giờ

4

4

8

8

3

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông

giờ

3

5

14

10

kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

giờ

4

4

4

4

4

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

1

1

2

2

II. Đào tạo thực hành

giờ

9

14

27

17

1

Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

giờ

4

6

12

7

2

Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

giờ

5

8

15

10

3

Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên

km

120

190

380

240

Trong đó

Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

km

15

26

52

30

Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

km

105

164

328

210

III. Tổng thời gian đào tạo

giờ

29

38

75

57

d) Bảng số 4

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

D1 lên D2

D1 lên D

D1 lên D1E

D2 lên D

D2 lên D2E

D lên DE

I. Đào tạo lý thuyết

giờ

20

40

40

24

40

40

1

Pháp luật về giao thông đường bộ

giờ

8

16

16

10

16

16

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

giờ

4

8

8

4

8

8

3

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông

giờ

3

10

10

5

10

10

Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

giờ

4

4

4

4

4

4

4

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

1

2

2

1

2

2

II. Đào tạo thực hành

giờ

9

27

27

14

27

27

1

Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

giờ

4

10

10

6

10

10

2

Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

giờ

5

17

17

8

17

17

3

Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên

Km

120

380

380

190

380

380

Trong đó

Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

Km

15

40

40

26

40

40

Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

Km

105

340

340

164

340

340

III. Tổng thời gian đào tạo

giờ

29

67

67

38

67

67

2. Tổ chức khóa đào tạo

a) Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung, gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ, Tết để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đối với học nâng hạng không quá 60 ngày;

b) Số học viên được quy định trên 01 xe tập lái đối với học nâng hạng: B lên BE không quá 5 học viên; B lên C1, B lên C, C1 lên C, C1 lên C1E, C lên CE không quá 08 học viên; B lên D1, B lên D2, C1 lên D1, C1 lên D2, C lên D1, C lên D2, C lên D, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE không quá 10 học viên. Trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.

3. Báo cáo đăng ký sát hạch

Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đảm bảo đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký sát hạch (báo cáo 1) gửi Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dị ch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe:

a) Đào tạo lái xe các hạng BE, C1E, C, CE, D1, D1E, D2, D2E, D, DE: cơ sở đào tạo lái xe lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe, kế hoạch đào tạo theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe;

b) Báo cáo 1 các hạng BE, C1E, C, CE, D1, D1E, D2, D2E, D, DE không quá 07 ngày làm việc sau khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (bao gồm tất cả các trang của báo cáo 1).

4. Kiểm tra hoàn thành khoá đào tạo

Kiểm tra các môn học lý thuyết và học thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe để được xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm:

a) Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: pháp luật về giao thông đường bộ; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia khi tham gia giao thông, kỹ năng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; mô phỏng các tình huống giao thông; kiến thức mới về xe nâng hạng;

b) Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;

c) Nội dung, hình thức kiểm tra khi kết thúc môn học do người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe quyết định. Người học lái xe được kiểm tra kết thúc môn học khi tham dự ít nhất 70% thời gian học các môn lý thuyết; học đủ thời gian và tối thiểu 50% số km học thực hành lái xe trên sân tập lái; học đủ số km và tối thiểu 50% thời gian học thực hành lái xe trên đường;

d) Điểm đánh giá kết quả học tập nội dung lý thuyết của học viên theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số; đối với nội dung kiểm tra môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn được đánh giá theo Phụ lục XV, Phụ lục XVIPhụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Xét hoàn thành khóa đào tạo: người học lái xe có 100% các bài kiểm tra khi kết thúc môn học trong chương trình đào tạo có điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở lên.

5. Quá thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo l á i x e tổ chức xét hoàn thành khóa đào tạo lần đầu mà học viên không đủ điều kiện để được xét hoàn thành khóa đào tạo thì học viên phải được đào tạo lại theo khóa đào tạo mới.

Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,

  • Số hiệu: 35/2024/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 15/11/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Duy Lâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1497 đến số 1498
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH