Điều 61 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
Điều 61. Cục Đường bộ Việt Nam
1. Đối với công tác đào tạo lái xe
a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác đào tạo để thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước;
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đào tạo lái xe; xây dựng, chuyển giao bộ câu hỏi, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông cho các cơ sở đào tạo lái xe;
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đào tạo lái xe, quản lý hệ thống thông tin đào tạo lái xe của Cục Đường bộ Việt Nam đảm bảo việc tiếp nhận, tổng hợp, phân tích dữ liệu quản lý DAT phục vụ cho việc khai thác dữ liệu quản lý DAT và quản lý công tác đào tạo lái xe của các Sở Giao thông vận tải; đảm bảo hệ thống thông tin đào tạo lái xe của Cục Đường bộ Việt Nam hoạt động liên tục, ổn định và lưu trữ dữ liệu quản lý DAT tối thiểu là 03 năm;
d) Công bố và thực hiện cập nhật danh sách các cơ sở đào tạo lái xe ô tô được cấp hoặc bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe trên trang thông tin điện tử.
2. Đối với công tác sát hạch lái xe
a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác xây dựng trung tâm sát hạch lái xe lái xe, sát hạch lái xe để thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước;
b) Xây dựng bộ câu hỏi; phần mềm trong hệ thống thông tin quản lý đào tạo, sát hạch, quản lý giấy phép lái xe; phần mềm dùng cho sát hạch lý thuyết; phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để phục vụ công tác đào tạo, sát hạch lái xe, hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước và chuyển giao cho các Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe và Cục cảnh sát Giao thông, Bộ Công an phục vụ công tác kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ cho người có giấy phép lái xe bị trừ hết điểm;
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên theo quy định;
d) Công bố và cập nhật danh sách các trung tâm sát hạch lái xe được cấp hoặc bị thu hồi giấy phép sát hạch trên trang thông tin điện tử.
3. Đối với công tác cấp giấy phép lái xe
a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác cấp giấy phép lái xe để thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước;
b) Thiết kế tính bảo mật, in, thống nhất phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
4. Đối với công tác cấp giấy phép lái xe quốc tế
a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác cấp IDP để thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước;
b) Thiết kế tính năng bảo mật của phôi ấn chỉ IDP; tổ chức in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi ấn chỉ IDP trong toàn quốc;
c) Công bố, cập nhật danh sách các nước tham gia Công ước Viên hàng năm theo thông báo chính thức của Liên hợp quốc trên trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam;
d) Xây dựng, hướng dẫn các Sở Giao thông vận tải trang thiết bị phục vụ công tác cấp IDP;
đ) Tiếp nhận, thực hiện việc cấp IDP theo đúng quy định;
e) Triển khai thực hiện dịch vụ công về cấp IDP.
5. Đối với công tác đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng: hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước.
6. Đối với công tác quản lý hệ thống thông tin
a) Xây dựng, nâng cấp và duy trì hoạt động của hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam; hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp trên cổng dịch vụ công quốc gia; hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình cấp giấy phép lái xe quốc tế; hệ thống thông tin DAT, hệ thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại Cục Đường bộ Việt Nam; tích hợp, chia sẻ dữ liệu giấy phép lái xe theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; ứng dụng công nghệ chuyển đổi số trong đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
b) Vận hành hoặc thuê đơn vị có năng lực để vận hành hệ thống thông tin của Cục Đường bộ Việt Nam tại điểm a khoản này;
c) Tiếp nhận dữ liệu cấp, đổi giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải để xác thực và đồng bộ vào cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe đặt tại Cục Đường bộ Việt Nam; bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng;
d) Cung cấp tài khoản để các Sở Giao thông vận tải, các cơ sở đào tạo lái xe, cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng, đăng nhập, truyền dữ liệu và khai thác dữ liệu trên phần mềm hệ thống thông tin DAT và hệ thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ của Cục Đường bộ Việt Nam;
đ) Xây dựng, tập huấn chuyển giao phần mềm nghiệp vụ trong hệ thống thông tin quản lý đào tạo, hệ thống thông tin sát hạch và hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe và Sở Giao thông vận tải;
e) Sử dụng dữ liệu trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam để phục vụ công tác báo cáo, thanh tra, kiểm tra;
g) Ban hành quy chế đảm bảo an toàn an ninh thông tin, quy chế sử dụng phần cứng, phần mềm, tài khoản để đảm bảo sử dụng hệ thống thông tin an toàn, hiệu quả.
7. Đối với công tác kiểm tra
a) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe tại các Sở Giao thông vận tải; công tác chấp hành các quy định về hoạt động đào tạo, sát hạch lái xe theo quy định của pháp luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
b) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác tổ chức các kỳ sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
- Số hiệu: 35/2024/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Duy Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1497 đến số 1498
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Hình thức đào tạo
- Điều 6. Đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1
- Điều 7. Đào tạo lái xe các hạng B, C1
- Điều 8. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 9. Tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo lái xe mô tô
- Điều 10. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 11. Quy trình biên soạn, thẩm định ban hành giáo trình và chương trình đào tạo
- Điều 12. Đào tạo đối với người khuyết tật
- Điều 13. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
- Điều 14. Yêu cầu đối với người học lái xe
- Điều 15. Hồ sơ của người học lái xe
- Điều 16. Lưu trữ tài liệu đào tạo lái xe, quản lý học viên của các cơ sở đào tạo lái xe giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe
- Điều 17. Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 18. Tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe
- Điều 19. Hội đồng sát hạch
- Điều 20. Tổ sát hạch
- Điều 21. Sát hạch viên
- Điều 22. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 23. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 24. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 25. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 26. Sát hạch lái xe cho người khuyết tật
- Điều 27. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
- Điều 28. Người dự sát hạch lái xe
- Điều 29. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
- Điều 30. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 31. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 32. Sử dụng, quản lý giấy phép lái xe
- Điều 33. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 34. Cấp giấy phép lái xe
- Điều 35. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 36. Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 37. Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 38. Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 39. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 40. Thu hồi giấy phép lái xe
- Điều 41. Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 42. Hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 43. Cấp giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 44. Sử dụng IDP do Việt Nam cấp theo Công ước về giao thông đường bộ năm 1968
- Điều 45. Sử dụng giấy phép lái xe quốc tế được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
- Điều 46. Hình thức, chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 47. Tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 48. Tổ chức đào tạo pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
- Điều 49. Hồ sơ của người học
- Điều 50. In, quản lý chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 51. Lưu trữ hồ sơ kết quả kiểm tra
- Điều 54. Yêu cầu đối với Hệ thống thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 55. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin về người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 56. Nguyên tắc và hình thức khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin
- Điều 57. Thời gian lưu trữ dữ liệu trên hệ thống thông tin
- Điều 58. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp giấy phép lái xe
- Điều 59. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp, quản lý giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 60. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ