Điều 21 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
1. Yêu cầu đối với sát hạch viên
a) Sát hạch viên là người của Sở Giao thông vận tải (trừ công chức thanh tra thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải) và giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe. Giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe phải có thâm niên giảng dạy và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc với thời gian liên tục tối thiểu 03 năm, không được sát hạch đối với học viên do cơ sở trực tiếp đào tạo;
b) Được tập huấn về nghiệp vụ sát hạch và được Cục Đường bộ Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này, thẻ sát hạch viên có thời hạn tối đa 03 năm và không quá thời hạn hiệu lực của giấy phép lái xe tương ứng hạng sát hạch của sát hạch viên.
2. Tiêu chuẩn của sát hạch viên
a) Có tư cách đạo đức tốt, không trong thời gian bị xử lý kỷ luật;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên;
c) Có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe sát hạch.
3. Tổ chức tập huấn
a) Định kỳ 03 năm hoặc theo đề nghị của các Sở Giao thông vận tải, Cục Đường bộ Việt Nam tổ chức tập huấn để cấp thẻ sát hạch viên;
b) Cục Đường bộ Việt Nam thông báo kế hoạch tập huấn sát hạch viên đến Sở Giao thông vận tải;
c) Sở Giao thông vận tải rà soát, lập danh sách (kèm theo ảnh chân dung nền trắng khổ 4 x 6 cm) cán bộ, công chức, viên chức và giáo viên cơ sở đào tạo lái xe đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều này tham gia tập huấn gửi Cục Đường bộ Việt Nam trên môi trường điện tử hoặc dịch vụ bưu chính;
d) Cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, ra quyết định tổ chức lớp tập huấn và công bố danh sách học viên đủ điều kiện tham dự tập huấn, tổ chức tập huấn và cấp thẻ sát hạch viên cho người đạt kết quả tập huấn.
4. Nội dung tập huấn
a) Tập huấn lý thuyết, nghiệp vụ
Đạo đức công vụ và ý thức, ứng xử của sát hạch viên khi thực thi nhiệm vụ; kỹ năng giao tiếp.
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác sát hạch lái xe, gồm các nội dung: nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng sát hạch, tổ sát hạch, sát hạch viên; quy trình sát hạch lý thuyết, mô phỏng, trong hình và trên đường; trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động sát hạch; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực sát hạch; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực sát hạch lái xe.
Kiến thức chung về: cấu tạo, nguyên lý hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị chấm điểm tự động; phương pháp kiểm tra thiết bị sát hạch gồm: xe sát hạch, các trang thiết bị phục vụ, thiết bị chấm điểm tự động; phương án đảm bảo an toàn trong quá trình tổ chức sát hạch; hướng dẫn sử dụng hệ thống chương trình phần mềm liên quan đến thiết bị chấm điểm tự động, phương pháp chấm điểm các nội dung sát hạch của các hạng xe bằng hình thức trắc nghiệm, tự động, cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt; phương pháp bảo hiểm tay lái khi sát hạch lái xe ô tô trên đường giao thông công cộng;
b) Tập huấn thực hành tại trung tâm sát hạch lái xe
Học viên được tập huấn thực hành nghiệp vụ sát hạch viên tại trung tâm sát hạch lái xe bao gồm các nội dung sau: thực hành kiểm tra các trang thiết bị phục vụ và thiết bị chấm điểm tự động; thực hành nhiệm vụ của sát hạch viên khi sát hạch lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng, sát hạch lái xe trong hình và sát hạch lái xe trên đường; thực hành kỹ năng lái xe và bảo hiểm tay lái khi sát hạch lái xe trên đường; thực hành các tình huống giả định khi xảy ra sự cố kỹ thuật trong quá trình sát hạch;
c) Thời gian tập huấn và kiểm tra
TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Tập huấn lý thuyết, nghiệp vụ | 16 giờ |
2 | Tập huấn thực hành nghiệp vụ sát hạch viên tại trung tâm sát hạch lái xe | tối thiểu 20 giờ |
3 | Kiểm tra | tối thiểu 12 giờ |
d) Cán bộ tập huấn của Cục Đường bộ Việt Nam: cán bộ, công chức được Cục Đường bộ Việt Nam giao nhiệm vụ quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
đ) Hình thức tổ chức tập huấn: trực tiếp;
e) Kiểm tra và cấp thẻ sát hạch viên
Người dự tập huấn phải đảm bảo tham gia đầy đủ thời gian học mới đủ điều kiện để được kiểm tra. Điểm kiểm tra kết thúc chương trình tập huấn được chấm theo thang điểm 10, điểm kiểm tra từ 05 điểm trở lên là đạt yêu cầu đối với bài kiểm tra trên giấy; điểm kiểm tra trắc nghiệm trên máy tính theo bộ câu hỏi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 61 Thông tư này và thực hành lái xe theo kết quả đạt yêu cầu theo quy định tại các Phụ lục XIII, Phụ lục XIV, Phụ lục XV, Phụ lục XVI và Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
Hình thức kiểm tra: tập trung.
Cấp thẻ sát hạch viên: người dự tập huấn có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì được cấp thẻ sát hạch viên; trường hợp người dự tập huấn có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì phải tham gia đợt tập huấn tiếp theo để được kiểm tra và cấp thẻ sát hạch viên.
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
- Số hiệu: 35/2024/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Duy Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1497 đến số 1498
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Hình thức đào tạo
- Điều 6. Đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1
- Điều 7. Đào tạo lái xe các hạng B, C1
- Điều 8. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
- Điều 9. Tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo lái xe mô tô
- Điều 10. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
- Điều 11. Quy trình biên soạn, thẩm định ban hành giáo trình và chương trình đào tạo
- Điều 12. Đào tạo đối với người khuyết tật
- Điều 13. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
- Điều 14. Yêu cầu đối với người học lái xe
- Điều 15. Hồ sơ của người học lái xe
- Điều 16. Lưu trữ tài liệu đào tạo lái xe, quản lý học viên của các cơ sở đào tạo lái xe giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe
- Điều 17. Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe
- Điều 18. Tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe
- Điều 19. Hội đồng sát hạch
- Điều 20. Tổ sát hạch
- Điều 21. Sát hạch viên
- Điều 22. Chuẩn bị kỳ sát hạch
- Điều 23. Trình tự tổ chức sát hạch
- Điều 24. Giám sát kỳ sát hạch
- Điều 25. Công nhận kết quả sát hạch
- Điều 26. Sát hạch lái xe cho người khuyết tật
- Điều 27. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
- Điều 28. Người dự sát hạch lái xe
- Điều 29. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
- Điều 30. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
- Điều 31. Mẫu giấy phép lái xe
- Điều 32. Sử dụng, quản lý giấy phép lái xe
- Điều 33. Xác minh giấy phép lái xe
- Điều 34. Cấp giấy phép lái xe
- Điều 35. Cấp lại giấy phép lái xe
- Điều 36. Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 37. Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 38. Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 39. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Điều 40. Thu hồi giấy phép lái xe
- Điều 41. Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 42. Hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 43. Cấp giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 44. Sử dụng IDP do Việt Nam cấp theo Công ước về giao thông đường bộ năm 1968
- Điều 45. Sử dụng giấy phép lái xe quốc tế được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
- Điều 46. Hình thức, chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 47. Tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 48. Tổ chức đào tạo pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
- Điều 49. Hồ sơ của người học
- Điều 50. In, quản lý chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 51. Lưu trữ hồ sơ kết quả kiểm tra
- Điều 54. Yêu cầu đối với Hệ thống thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
- Điều 55. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin về người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
- Điều 56. Nguyên tắc và hình thức khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin
- Điều 57. Thời gian lưu trữ dữ liệu trên hệ thống thông tin
- Điều 58. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp giấy phép lái xe
- Điều 59. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp, quản lý giấy phép lái xe quốc tế
- Điều 60. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ