Điều 7 Thông tư 30/2012/TT-BKHCN quy định yêu cầu về an toàn hạt nhân đối với thiết kế nhà máy điện hạt nhân do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 7. Yêu cầu bảo vệ nhiều lớp
1. Áp dụng yêu cầu bảo vệ nhiều lớp nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu hậu quả của sự cố có thể gây hại cho con người và môi trường.
2. Các lớp bảo vệ phải luôn được duy trì và phải đủ độc lập ở mức tối đa có thể. Khi giảm mức độ bảo vệ thì phải chứng minh vẫn bảo đảm an toàn cho NMĐHN với mỗi trạng thái cụ thể.
3. Có nhiều lớp bảo vệ vật lý để ngăn ngừa phát tán vật liệu phóng xạ ra môi trường.
4. Giảm thiểu khả năng phát sinh sai hỏng, sai lệch trong chế độ vận hành bình thường, ngăn ngừa xảy ra sự cố ở mức tối đa có thể. Sai lệch nhỏ về thông số NMĐHN không dẫn đến hiệu ứng thăng giáng đột ngột.
5. Phương tiện điều khiển NMĐHN phải có các ưu điểm kỹ thuật và đặc tính nội tại sao cho có thể giảm thiểu hoặc loại trừ việc phải khởi động hệ thống an toàn do sai hỏng hoặc sai lệch trong chế độ vận hành bình thường.
6. Hệ thống an toàn phải có khả năng khởi động tự động trong trường hợp xảy ra sự cố.
7. Có cấu trúc, hệ thống, bộ phận và quy trình giảm thiểu hậu quả phát sinh do sai hỏng hoặc sai lệch trong chế độ vận hành bình thường mà hệ thống an toàn không kiểm soát được.
8. Có nhiều phương tiện để thực hiện các chức năng an toàn chính, bảo đảm hiệu quả của các lớp bảo vệ và giảm thiểu hậu quả do sai hỏng hoặc sai lệch trong chế độ vận hành bình thường.
9. Duy trì yêu cầu bảo vệ nhiều lớp bằng việc ngăn ngừa ở mức tối đa các yếu tố sau đây:
a) Ảnh hưởng tới sự toàn vẹn của các lớp bảo vệ vật lý;
b) Sai hỏng của một hoặc nhiều lớp bảo vệ;
c) Sai hỏng của một lớp bảo vệ do sai hỏng của một lớp khác;
d) Hậu quả của sai sót trong vận hành và bảo trì.
10. Bảo đảm ở mức tối đa khả năng bảo vệ của lớp thứ nhất hoặc nếu có hư hại các lớp bảo vệ thì nhiều nhất là đến lớp thứ hai, khi có sai hỏng hoặc sai lệch trong chế độ vận hành bình thường.
Thông tư 30/2012/TT-BKHCN quy định yêu cầu về an toàn hạt nhân đối với thiết kế nhà máy điện hạt nhân do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Điều 4. Yêu cầu chung về thiết kế NMĐHN
- Điều 5. Bảo đảm chức năng an toàn chính
- Điều 6. Bảo vệ bức xạ
- Điều 7. Yêu cầu bảo vệ nhiều lớp
- Điều 8. Sự cố khởi phát giả định
- Điều 9. Nguy hại bên trong và bên ngoài
- Điều 10. Sự cố trong thiết kế
- Điều 11. Sự cố ngoài thiết kế
- Điều 12. Phân nhóm an toàn
- Điều 13. Giới hạn thiết kế
- Điều 14. Quy định về quá trình thiết kế
- Điều 15. Tiêu chí an toàn trong thiết kế
- Điều 16. Thiết kế các hạng mục quan trọng về an toàn
- Điều 17. Hệ thống an toàn
- Điều 18. Tương hỗ của an toàn với an ninh và thanh sát
- Điều 19. Giới hạn và điều kiện vận hành an toàn
- Điều 20. Hiệu chuẩn, thử nghiệm, bảo trì, sửa chữa, thay thế, kiểm tra và theo dõi các hạng mục quan trọng về an toàn
- Điều 21. Bảo đảm chất lượng các hạng mục quan trọng về an toàn
- Điều 22. Quản lý lão hóa
- Điều 23. Thiết kế tối ưu cho thao tác của nhân viên vận hành
- Điều 24. Yêu cầu đối với hệ thống lưu giữ vật liệu phân hạch và chất phóng xạ
- Điều 25. Yêu cầu đối với việc quản lý chất thải phóng xạ và tháo dỡ NMĐHN
- Điều 26. Hệ thống hỗ trợ hệ thống an toàn
- Điều 27. Yêu cầu đối với lối thoát hiểm
- Điều 28. Yêu cầu đối với hệ thống liên lạc
- Điều 29. Yêu cầu đối với ra vào NMĐHN và ngăn chặn các hành vi trái phép
- Điều 30. Yêu cầu đối với thanh nhiên liệu và bó nhiên liệu
- Điều 31. Yêu cầu đối với khả năng làm mát và hoạt động của thanh điều khiển
- Điều 32. Kiểm soát nơtron trong vùng hoạt lò phản ứng
- Điều 33. Dừng lò phản ứng
- Điều 34. Yêu cầu đối với hệ thống làm mát lò phản ứng
- Điều 35. Bảo vệ quá áp cho biên chịu áp chất làm mát
- Điều 36. Kiểm soát chất làm mát lò phản ứng
- Điều 37. Tải nhiệt dư từ vùng hoạt lò phản ứng
- Điều 38. Làm mát khẩn cấp vùng hoạt lò phản ứng
- Điều 39. Tải nhiệt tới môi trường tản nhiệt cuối cùng
- Điều 40. Tính năng hệ thống boong-ke lò
- Điều 41. Kiểm soát phát tán phóng xạ từ boong-ke lò
- Điều 42. Cô lập boong-ke lò
- Điều 43. Lối ra vào boong-ke lò
- Điều 44. Kiểm soát các điều kiện trong boong-ke lò
- Điều 45. Hệ thống đo đạc
- Điều 46. Hệ thống điều khiển
- Điều 47. Hệ thống bảo vệ
- Điều 48. Độ tin cậy và khả năng kiểm tra hệ thống đo đạc và điều khiển
- Điều 49. Sử dụng các thiết bị hoạt động dựa trên máy tính trong hệ thống quan trọng về an toàn
- Điều 50. Phân cách hệ thống bảo vệ và hệ thống điều khiển
- Điều 51. Phòng điều khiển
- Điều 52. Phòng điều khiển phụ
- Điều 53. Trung tâm điều hành khẩn cấp
- Điều 55. Khả năng đáp ứng của hệ thống hỗ trợ và hệ thống phụ trợ
- Điều 56. Hệ thống tải nhiệt
- Điều 57. Hệ thống lấy mẫu quá trình và lấy mẫu sau sự cố
- Điều 58. Hệ thống khí nén
- Điều 59. Hệ thống điều hòa không khí và hệ thống thông gió
- Điều 60. Hệ thống phòng chống cháy
- Điều 61. Hệ thống chiếu sáng
- Điều 62. Thiết bị nâng hạ